Tóm tắt
Đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng là một trong các nội dung quan trọng trong việc phát triển
kinh tế xã hội của quốc gia nói chung và của từng địa phương nói riêng. Trong giai đoạn 2010-2015,
Thành phố Vĩnh Long (TPVL) đã được Trung ương, Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân tỉnh cùng các cấp các ngành
quan tâm đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng theo các tiêu chí của Thành phố Loại II trực
thuộc tỉnh và đã đạt được nhiều kết quả quan trọng. Trên cơ sở đánh giá về thực trạng công tác đầu tư
và phát triển kết cấu hạ tầng của Thành phố Vĩnh Long trong thời gian từ 2010 – 2015, bài viết của
chúng tôi sẽ đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa trong công tác xây dựng và phát triển kết
cấu hạ tầng theo hướng Thành phố Loại II trực thuộc tỉnh trong thời gian tới.
12 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 26 (51) - Thaùng 03/2017
153
Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng
Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp
Construction and development of infrastructure Vinh Long City:
Situation and Solutions
ThS. Lê Phước Thành
Đảng ủy Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
Le Phuoc Thanh, M.A.
Communist Party Committee of Ward 1, Vinh Long City, Vinh Long Province
Tóm tắt
Đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng là một trong các nội dung quan trọng trong việc phát triển
kinh tế xã hội của quốc gia nói chung và của từng địa phương nói riêng. Trong giai đoạn 2010-2015,
Thành phố Vĩnh Long (TPVL) đã được Trung ương, Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân tỉnh cùng các cấp các ngành
quan tâm đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng theo các tiêu chí của Thành phố Loại II trực
thuộc tỉnh và đã đạt được nhiều kết quả quan trọng. Trên cơ sở đánh giá về thực trạng công tác đầu tư
và phát triển kết cấu hạ tầng của Thành phố Vĩnh Long trong thời gian từ 2010 – 2015, bài viết của
chúng tôi sẽ đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa trong công tác xây dựng và phát triển kết
cấu hạ tầng theo hướng Thành phố Loại II trực thuộc tỉnh trong thời gian tới.
Từ khoá: xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng, Thành phố Vĩnh Long, Vĩnh Long.
Abstract
Investment in construction and infrastructure development is one of the important contents in the socio-
economic development of the country in general and in particular of each locality. In the period 2010-
2015, the city of Vinh Long has been central, provincial Party Committee and Provincial Committee
and the level of investments in sectors of construction and development of infrastructure in accordance
with the criteria of the City Type II and has achieved many important results. Based on an assessment of
the situation of investment and infrastructure development of the city of Vinh Long in the period from
2010 - 2015, our article will offer solutions to accelerate further in the construction and infrastructure
development in the direction of City provincially type II in the near future.
Keywords: construction and development of infrastructure, Vinh Long city, Vinh Long.
1. Dẫn nhập
Trong năm tiêu chí đánh giá và phân
loại đô thị theo Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội thì tiêu chí
Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến
trúc, cảnh quan đô thị là nội dung quan
trọng nhất, chiếm tỉ trọng số điểm đánh giá
cao nhất và cũng là tiêu chí khó đạt nhất.
Để đạt được điểm đánh giá cao nhất trong
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
154
tổng số điểm dành cho nội dung này,
Thành phố Vĩnh Long cần nghiêm túc đánh
giá những kết quả đã đạt được và nhận diện
những khó khăn, thách thức để đề ra những
giải pháp phù hợp trong giai đoạn phát
triển tới.
2. Nội dung
2.1. Thực trạng đầu tư xây dựng và
phát triển kết cấu hạ tầng thành phố loại
II trực thuộc tỉnh
Năm 2007, Thị xã Vĩnh Long được
Chính phủ công nhận là đô thị loại III và
đến năm 2009 được Chính phủ công nhận
thành phố thuộc tỉnh. Nhiệm kỳ qua (2010-
2015), thành phố đã thu hút gần 6.200 tỷ
đồng, bao gồm vốn đầu tư của Nhà nước từ
Trung ương đến địa phương và nhân dân
đóng góp để đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị.
Bộ mặt đô thị của thành phố có nhiều thay
đổi rõ nét. Điển hình như khu vực 4 xã
vùng ven của thành phố đang tiến hành các
thủ tục để lên phường, hệ thống giao thông
được thông suốt, nhiều tuyến đường liên
ấp, liên xã được nối liền bằng nhựa hoá và
bằng bê tông hoá, tạo điệu kiện cho người
dân đi lại thuận lợi, bộ mặt nông thôn ở
khu vực này thay đổi rõ rệt, góp phần tạo
ra diện mạo mới cho một đô thị trẻ, năng
động và hiện đại.
Mặt khác, nhiều tuyến đường trong nội
ô của thành phố đã được đầu tư xây dựng
mới như: đường Trần Đại Nghĩa - Phường
4, đoạn đường Võ Văn Kiệt - Phường 2 và
Phường 9, tuyến kè Cổ Chiên đoạn từ cầu
Cái Cá - Phường 2 đến chân cầu Mỹ Thuận
chiều dài trên 9.000m cũng đang hoàn
thành, bờ kè Phường 5, cầu Vồng và tuyến
đường tránh Quốc lộ 1A đã thúc đẩy sự phát
triển kinh tế, văn hoá, xã hội, thương mại,
dịch vụ. Hệ thống đèn chiếu sáng cũng từng
bước được đầu tư trên các tuyến đường giao
thông trên địa bàn; hoàn thành các cụm
tuyến dân cư vượt lũ ở Phường 8, Phường 9,
xã Trường An và xã Tân Hội. Qua đó, đã
giải quyết trên 2.000 hộ dân với gần 10.000
nhân khẩu có nhà ở ổn định. Hiện nay đã có
99% hộ dân có điện chiếu sáng và trên 98%
hộ dân được sử dụng nước sạch.
Đến nay, qua khảo sát thực tế, thành
phố Vĩnh Long đã thực hiện công tác xây
dựng và phát triển đô thị loại II được một
số kết quả cụ thể như sau:
Đã lập quy hoạch phân khu đô thị
11/11 xã, phường đạt tỷ lệ 100%. Hoàn
thiện và trình phê duyệt Quy chế quản lý
quy hoạch kiến trúc đô thị nhằm phục vụ
tốt cho công tác quản lý quy hoạch, kiến
trúc xây dựng trên địa bàn.
Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ phát
triển văn hóa - xã hội được 38 công trình
với số vốn đầu tư 2.600 tỷ đồng (gồm 19
trường học, 04 dự án nhà ở, 15 công trình
xây dựng nhà ở xã hội và khu thương mại,
hoàn thiện các cụm tuyến dân cư vượt lũ,
02 bệnh viện, 04 trụ sở làm việc của
UBND Phường, xã). Thành phố đạt 94%
hộ dân có nhà ở kiên cố, tỷ lệ đô thị hóa
đạt gần 76%; diện tích nhà ở bình quân đầu
người đạt 15,1m2/người.
Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
được 202 công trình với số tiền trên 3.559
tỷ đồng. Trong đó Trung ương và Tỉnh đầu
tư 12 công trình; thành phố đầu tư 95 công
trình; phường, xã, nhân dân thực hiện 95
công trình.
Thành phố đã và đang tiếp tục tập
trung đầu tư, chỉnh trang, xây dựng và phát
triển đô thị... kết quả đến nay đã thực hiện
đạt 70% (về phát triển hạ tầng) tiêu chí đô
thị loại II trực thuộc tỉnh.
LÊ PHƯỚC THÀNH
155
Bảng 1: Kết quả thực hiện các tiêu chí đô thị loại II đến hết năm 2016 Theo Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
STT NỘI DUNG
THANG
ĐIỂM
ĐIỂM
ĐẠT
GHI
CHÚ
1. Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình
độ phát triển kinh tế - xã hội:
15 - 20 12,75
1.1 Tiêu chuẩn, vị trí, chức năng, vai trò: 3,75 - 5,0 3,75
1.2 - Nhóm tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế -
xã hội
11,25 - 15 9,0
2. Tiêu chí 2: Quy mô dân số: 6,0 - 8,0 4,5
3. Tiêu chí 3: Mật độ dân số: 4,5 - 6,0 6,0
4. Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: 4,5 - 6 6,0
5. Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến
trúc, cảnh quan đô thị
45 - 60 41,7
đạt
70%
Bảng 5.A - Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở
hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực nội thành, nội thị
36 - 48 32,71
I. Nhóm các tiêu chuần về hạ tầng xã hội:
I.1 Các tiêu chuẩn về nhà ở 1,5 - 2,0 0,95
I.2 Các tiêu chuẩn về công trình công cộng 6,0 - 8,0 6,65
II Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật 10,5 - 14,0 9,7
II.1 Các tiêu chuẩn về giao thông 4,5 - 6,0 2,3
II.2 Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng 2,25 - 3,0 2,61
II.3 Các tiêu chuẩn về cấp nước 2,25 - 3 2,80
II.4 Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông 1,5 - 2,0 2,0
III Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường 10,5 - 14 6,45
III.1
Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống
ngập úng
2,25 - 3,0 2,8
III.2 Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải 3,75 - 5,0 2,895
III.3 Các tiêu chuẩn về nhà tang lễ 1,5 - 2,0 0,75
III.4 Các tiêu chuẩn về cây xanh đô thị 3,0 - 4,0 -
IV. Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thi: 7,5 - 10,0 9,0
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
156
Bảng 5.B - Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ
tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị
9,0 - 12,0 9,0
I Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội 3,0 - 4,0 3,0
II Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật 3,0 - 4,0 4,0
III Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường 1,5 - 2,0 2,0
IV Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan 1,5 - 2,0 -
Tổng số điểm theo số liệu thống kê hiện trạng đạt được: 70,96
Nguồn: UBND thành phố Vĩnh Long tỉnh Vĩnh Long
Bảng 2: Nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2010-2015 của Thành phố Vĩnh Long
STT Lĩnh vực
Vốn đầu tư
(tỷ đồng)
Nguồn vốn Ghi chú
1 Giao thông 1.700 NSNN-xã hội hóa
2 Thủy lợi 1.350 Trái phiếu Chính Phủ, NSNN
3 Môi trường 90 NSNN-xã hội hóa
4 Giáo dục 570 Trái phiếu Chính Phủ,
NSNN-xã hội hóa
5 Y tế 675 NSNN-xã hội hóa
6 Văn hóa-thể dục thể thao 170 NSNN-xã hội hóa
7 Hạ tầng kỹ thuật 450 NSNN-xã hội hóa
8 Dịch vụ-Du lịch 650 NSNN-xã hội hóa
9 Khác 545 NSNN-xã hội hóa
Tổng cộng 6.200
Nguồn: Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long
2.2. Những khó khăn, tồn tại
Để thực hiện mục tiêu xây dựng thành
phố loại II trực thuộc tỉnh, thành phố Vĩnh
Long còn gặp rất nhiều khó khăn, tồn tại.
Cụ thể như:
- Thiếu nguồn lực mà cụ thể là thiếu
vốn đầu tư xây dựng các công trình giao
thông, các công trình văn hóa xã hội để đáp
ứng yêu cầu xây dựng và phát triển hạ tầng
đô thị loại II, đây là khó khăn lớn nhất
trong các khó khăn. Ví dụ như: Do thiếu
vốn đầu tư nên đường Võ Văn Kiệt theo
quy hoạch có tổng chiều dài khoảng trên
8.000m từ Phường 3, đi qua Phường 2,
Phường 9, Trường An, Tân Ngãi, và đến
cầu Mỹ Thuận, nhưng hiện nay mới xây
dựng xong khoảng 2.000m, do đó chưa
phát huy hết hiệu quả đầu tư; chưa có vốn
để kè chống sạt lỡ bờ sông kết hợp với việc
di dời các hộ dân đang sinh sống cặp theo
LÊ PHƯỚC THÀNH
157
các con sông, rạch để đảm bảo mỹ quan,
môi trường, tài sản, tính mạng cho người
dân; chưa có vốn đầu tư nên đến nay TPVL
vẫn còn nợ tiêu chí về thu gom và xử lý
nước thải đô thị loại III theo quy định của
Bộ xây dựng,...
- Thời gian qua công tác phân cấp về
quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ
bản, quản lý đô thị gặp nhiều bất cập, chưa
thực sự mạnh mẽ và còn chậm làm giảm
tính chủ động, sáng tạo của các cấp quản lý,
điển hình như: có nhiều tuyến phố mà mặt
đường thì thuộc thẩm quyền tỉnh quản lý,
vĩa hè, cây xanh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật
thì thuộc thẩm quyền TPVL quản lý nên rất
khó khăn trong công tác quản lý chung;
công tác thẩm định dự án-thiết kế dự toán,
nghiệm thu công trình,.. chưa được phân
cấp nên phải thông qua các ngành tỉnh nên
đôi khi còn tình trạng ùng ứ, chậm; khi cần
điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng thì
phải thông qua tỉnh nên đôi khi còn chậm
và làm lỡ mất cơ hội đầu tư.
- Công tác mời gọi, thu hút đầu tư
chưa có nhiều kết quả tốt, nhất là đối với
các dự án lớn có tính chất động lực, đòn
bẩy. Nhiều nhà đầu tư lớn có quan tâm
nhưng đến nay cũng chưa thực hiện được
nhiều dự án cụ thể.
- Tuy quy hoạch đã được phủ kín
nhưng nhìn chung chất lượng công tác quy
hoạch chưa cao, chưa có tầm nhìn xa, công
tác phân tích và dự báo về thị trường còn
thiếu tin cậy; tính khả thi chưa cao, chưa
phù hợp với khả năng huy động các nguồn
lực để thực hiện và chưa thực sự là động
lực quan trọng trong công tác thu hút đầu
tư. Ví dụ như: Khu liên hợp thể dục thể
thao tại phường 2 đã quy hoạch gần 20
năm, Trung tâm văn hóa TPVL, sân vận
động TPVL, do thiếu nguồn lực nên
chưa được thực hiện gây bức xúc cho
người dân; Việc lập và thực hiện các quy
hoạch chuyên ngành trên cùng một địa bàn
còn thiếu đồng bộ, dẫn đến các dự án đầu
tư xây dựng chuyên ngành cũng không
đồng bộ, còn xảy ra hiện tượng “đào lên,
lấp xuống” nhiều lần, nhiều tuyến phố
xuống cấp ngày càng nhanh, mất mỹ
quang, vừa gây lãng phí rất lớn.
- Công tác giải phóng mặt bằng gặp
nhiều khó khăn do còn một số người dân
chưa đồng tình ủng hộ. Công tác xã hội
hóa trong đầu tư chưa được đẩy mạnh do
quy mô kinh tế còn nhỏ và thu nhập của
người dân chưa cao.
2.3. Nhu cầu đầu tư để đạt các
tiêu chí của đô thị loại II trực thuộc tỉnh
Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban
thường vụ quốc hội thay thế Nghị định số
42/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc
phân loại đô thị đã quy định rất cụ thể về
việc phân loại đô thị, tổ chức lập, thẩm
định đề án và quyết định công nhận loại đô
thị. Theo đó, để được công nhận là đô thị
loại II trực thuộc tỉnh, Thành phố Vĩnh
Long khi các tiêu chí đạt mức tối thiểu và
tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75 trở
lên đối với 5 nhóm các tiêu chi theo Điều 5
của Nghị quyết số 1210.
Để đáp ứng được quy định của Nghị
quyết và hoàn chỉnh thủ tục đề nghị Thủ
tướng chính phủ xem xét quyết định công
nhận thành phố Vĩnh Long là đô thị loại II
trước năm 2020 thì còn rất nhiều việc cần
làm. Trong đó đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng là một trong các nội dung có tính chất
quyết định.
Thành phố Vĩnh Long đặt mục tiêu thu
hút 10.000 tỷ đồng vốn đầu tư toàn xã hội.
Trong đó vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
đầu tư chiếm khoản 30% tương đương
3.000 tỷ đồng.
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
158
Bảng 3: Dự kiến kế hoạch thu hút vốn đầu tư của Thành phố Vĩnh Long đến năm 2020
STT Lĩnh vực
Nhu cầu vốn
(tỷ đồng)
Nguồn dự kiến Ghi chú
1 Giao thông 1.200 NSNN, ODA
2 Thủy lợi 1.600 Trái phiếu Chính Phủ, ODA
3 Môi trường 1.500 NSNN, ODA
4 Giáo dục 320 Trái phiếu Chính Phủ,
NSNN-xã hội hóa
5 Y tế 720 NSNN-xã hội hóa
6 Văn hóa-thể dục thể thao 570 NSNN-xã hội hóa
7 Hạ tầng kỹ thuật 820 NSNN-xã hội hóa
8 Dịch vụ-Du lịch 1.850 NSNN-xã hội hóa
9 Khác 1.420 NSNN-xã hội hóa
Tổng cộng 10.000
Nguồn: Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long
Thành phố Vĩnh Long cũng đã rà soát,
lập kế hoạch đầu tư cụ thể cho từng dự án
để đáp ứng các tiêu chí đô thị loại II. Trong
đó chú trọng các công trình trọng tâm, trọng
điểm về kết cấu hạ tầng nhất là lĩnh vực
giao thông, kè, thu gom và xử lý nước thải
đô thị, cây xanh và công trình công cộng
theo yêu cầu của các tiêu chí đô thị loại II.
Bảng 4: Dự kiến kế hoạch đầu tư của thành phố Vĩnh Long đến năm 2020
Đơn vị: Triệu đồng
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế
Dự kiến
kế hoạch
đến 2020
Ghi
chú
TỔNG CỘNG 8.463.083
Nguồn ngân sách trung ương 191.083
1
Thực Hành măng Non
Phường 9
Phường 9 Các phòng chức năng 5.860
2 TH Nguyễn Du Phường 1
hạng mục: 30 phòng,
hồ nước
21.360
3 THCS Nguyễn Huệ (g.đoạn 1) Phường 2 25 phòng 31.087
4 THCS Nguyễn Huệ (g.đoạn 2) Phường 2
hạng mục: Khối hành
chính, nhà xe
18.837
LÊ PHƯỚC THÀNH
159
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế
Dự kiến
kế hoạch
đến 2020
Ghi
chú
5 THCS Trần Phú Phường 4
Các phòng chức năng,
nhà xe, hàng rào,
15.515
6 THCS Nguyễn Trãi (g.đoạn 1) Phường 3 hạng mục: 24 phòng 30.375
7 THCS Nguyễn Trãi (g.đoạn 2) Phường 3
hạng mục: Khối hành
chính, nhà xe
18.837
8 THCS Cao Thắng (g.đoạn 1) Phường 5 24 phòng 30.375
9 THCS Cao Thắng (g.đoạn 2) Phường 5
hạng mục: Khối hành
chính, nhà xe
18.837
Nguồn ODA 5.538.000
1
Dự án thu gom và xử lý nước
thải thành phố vĩnh long
TPVL
Phần nước thải D400-
D1500: chiều dài công
93Km; Thoát nước mưa
chiều dài cống 155Km.
Công suất 25.000m3 -
50.000m
3
/ngày
1.285.000 ADB
2
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ
Chiên (Hạ du kè khu vực
phường 5, TPVL)
Phường 5
Bê tông cốt thép;
1,5Km
119.000
3
Kè chống sạt lở bờ sông Tiền
(Thượng du cầu Mỹ Thuận đến
giáp Đồng Tháp)
Tân Hòa,
Bê tông cốt thép;
2,5Km
230.000
4
Dự án chống ngập TP. Vĩnh
Long Giai đoạn đến năm 2020:
TPVL
2.119.000
5 Dự án nâng cấp đô thị TPVL
4 hợp phần: Giải phóng
mặt bằng-tái định cư; hạ
tầng trong đô thị; chỉnh
trang đô thị; bồi dưỡng
kiến thức quản lý đô thị
1.785.000 WB
Nguồn trái phiếu chính phủ 115.500
1 Trường Nguyễn Du
Phường 1 -
TPVL
30 phòng 22.500
2 Trường Mầm Non 2
Phường 2 -
TPVL
15 phòng 12.000
3 Trường TH Nguyễn Huệ
Phường 2 -
TPVL
25 phòng 18.750
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
160
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế
Dự kiến
kế hoạch
đến 2020
Ghi
chú
4 Trường Mầm Non 3
Phường 3 -
TPVL
6 phòng 4.500
5 Trường THCS Nguyễn Trãi
Phường 3 -
TPVL
24 phòng 18.000
6 Trường Mầm Non 4
Phường 4 -
TPVL
6 phòng 4.500
7 Trường THCS Cao Thắng
Phường 5 -
TPVL
24 phòng 18.000
8 Trường Mầm Non 8
Phường 8 -
TPVL
4 phòng 3.000
Chu Văn An
Phường 8 -
TPVL
10 phòng 7.500
9 Trường Mầm Non SC Tân Ngãi
Xã Tân Ngãi -
TPVL
9 phòng 6.750
Nguồn ngân sách địa phương 2.618.500
1 Đường ấp Tân Phú xã tân Hòa
Dài 4093 và 4 cầu trên
tuyến
52.000
2
Đường giao thông khu du lịch
sinh thái (đường số 1& số 3)
xã tân Ngãi
Dài 1184m, rộng từ
16m - 26m
32.500
3
Cầu giao thông bắc qua sông
Cái Da
xã tân Hội Dài 56m, rộng 5,3m 30.000
4 Kè sông kênh Cụt
Phường 1,
Phường 3
860 m; Bê tông cốt thép 89.000
5
Trường tiểu học lê Hồng Phong
GĐ2
xã Tân Hoà
- Khối hành chính quản
trị và khối phòng học.
32.000
6 Cầu Phú Thành xã Tân Hòa Tân Hoà
dài 1.544,3m, tải trọng
10 tấn
20.000
7
Thoát nước, vĩa hè đường Phan
Đình Phùng
phường 8 Dài 800m (2 bên) 5.000
8
Công Viên đài phát thanh
truyền hình Vĩnh Long
Phường 4 Diện tích 4,8ha 400.000
9
Đường giao thông khu du lịch
sinh thái (giai đoạn 2)
xã Trường An
Dài 2607m, rộng 21m
(6+9+6)
74.000
LÊ PHƯỚC THÀNH
161
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế
Dự kiến
kế hoạch
đến 2020
Ghi
chú
10
Đường vào khu hành chính
phường 2
Phường 2
Dài 611m, rộng 19m
(5+9+5)
38.000
11
Đường vào khu hành chính
phường 5
Phường 5 Dài 1624m, rộng 99.000
12
Đường nối từ tuyến tránh
QL1A đến đường nối từ đường
HL Trường An với đường Tân
Quới Đông
xã Trường An
Dài 409, rộng 24m
(6+12+6)
30.000
13
Đường Lô 4 (Nguyễn Văn Lâu
- 2 tháng 9 nối dài)
Phường 2
Dài 490m, rộng 19m
(5+9+5)
100.000
14 Đường Lê Thị Hồng Gấm phường 2
Dài 470m, rộng 19m
(5+9+5)
100.000
15
Mở rộng Hương lộ Trường an
theo qui hoạch
xã Trường An
Dài 4000m, rộng từ 13 -
24m
115.000
16
Đường từ HL Trường an đến
đường 2/9 nối dài
xã Trường An
Dài 870m, rộng 15m
(4+7+4)
25.000
17
Đường từ 2/9 nối dài đến
QL1A
xã Tân Ngãi
Dài 640m, rộng 36m
(7.5+9.5+2+9.5+7.5)
33.000
18
Mở rộng Hương lộ 15 theo qui
hoạch
xã Tân Ngãi
Dài 3200m, rộng 24m
(6+12+6)
210.000
19
Đường nối đường số 1 và
đường số 3
xã Tân Hòa
Dài 660m, rộng 19m
(5+9+5)
22.000
20
Mở rộng Hương lộ 18 theo qui
hoạch
xã Tân Hội
Dài 2420m, rộng 18m
(5+8+5)
150.000
21
Đường từ phà cũ song song
QL80 đến đầu cồn giông
xã Tân Hội
Dài 2280m, rộng 15m
(4+7+4)
47.000
22
Đường từ bến phà cũ đến bến
tàu theo qui hoạch
xã Tân Hội
Dài 1997m, rộng 15m
(3+9+3)
42.000
23
Đường từ QL1A (đối diện cầu
chùa) đến khu vượt lũ trường An
xã Trường An
Dài 769m, rộng 15m
(4+7+4)
21.000
24
Dự án Nâng cấp mở rộng
đường nhựa chợ Mỹ Thuận cũ
đến cầu Cái Da lớn
Xã Tân Hội
đường bê tông nhựa
nóng 5m dài 2000m
35.000
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
162
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế
Dự kiến
kế hoạch
đến 2020
Ghi
chú
25
Trung tâm văn hóa thể thao
TPVL
Phường 9 1,62Ha 54.000
26 Sân vận động TPVL Phường 4
Diện tích đất sử dụng:
36.000m
2
100.000
27
Cụm công nghiệp thành phố
Vĩnh Long
xã Trường An 48Ha 250.000
28
Vĩa hè, cống thoát nước, cây
xanh Đường Trần Phú
phường 4 Dài 4800 (2 bên) 18.000
29
Vìa hè đường Bạch Đàn giai
đoạn 2
Phường 4 Dài 2000m (2 bên) 4.000
30
Đường giao thông liên 4 xã
theo qui hoạch
Xã Trường an
- Tân Ngãi -
Tân Hòa -
Tân Hội
Dài 4575m, rộng 24m
(6+12+6)