KẾT CẤU NỘI DUNG
I. PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ
1.1. Lý luận chung về phương pháp quản lý
1.2. Một số phương pháp chủ yếu trong
quản lý
1.3. Một số yêu cầu vận dụng các phương
pháp quản lý
II. NGHỆ THUẬT QUẢN LÝ
2.1. Khái niệm
2.2. Vai trò Quản lý
2.3. Cơ sở khoa học của nghệ thuật quản lý
2.4. Một số mưu kế truyền thống
40 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các phương pháp và nghệ thuật quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP VÀ
NGHỆ THUẬT QUẢN LÝ
GV: NGUYỄN XUÂN PHONG
CHƯƠNG VI
KẾT CẤU NỘI DUNG
I. PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ
1.1. Lý luận chung về phương pháp quản lý
1.2. Một số phương pháp chủ yếu trong
quản lý
1.3. Một số yêu cầu vận dụng các phương
pháp quản lý
II. NGHỆ THUẬT QUẢN LÝ
2.1. Khái niệm
2.2. Vai trò Quản lý
2.3. Cơ sở khoa học của nghệ thuật quản lý
2.4. Một số mưu kế truyền thống
I. PHƯƠNG PHÁP QUẢN Lí
1.1. Lý luận chung về phương pháp
quản lý
1.1.1. Phương pháp
- Khái niệm:
Thuật ngữ phương pháp bắt nguồn từ
tiếng Hy lạp (methodos) có nghĩa là
con đường, công cụ nhận thức.
Từ điển Tiếng Việt:
Phương pháp là hệ thống cách thức sử
dụng để tiến hành một hoạt động có mục
đích cụ thể.
Từ điển triết học:
Phương pháp là cách thức vận dụng hệ
thống nguyên tắc (rút ra từ những tri thức
về các qui luật khách quan) để điều chỉnh
những hoạt động có mục đích của con
người.
- Vai trò của phương pháp
Định hướng cho hoạt động của con người
Nâng cao hiệu quả hoạt động
Quyết định chất lượng hoạt động
- Tính chất của phương pháp
Phương phỏp rất phong phỳ
Cựng một kết quả nhưng cú thể cú nhiều phương
phỏp khỏc nhau
Phương phỏp càng đỳng thỡ kết quả càng cao,
phương phỏp khụng phự hợp cú thể khụng đạt kết
quả như mong muốn
Phương phỏp cú được phụ thuộc vào trỡnh độ, năng
lực, thúi quen, kinh nghiệm, tớnh cỏch...của chủ thể.
1.1.2. Phương pháp quản lý
Khái niệm:
Là cách thức mà chủ thể quản lý
tác động vào đối tượng quản lý
theo những nguyên tắc nhất định
nhằm thực hiện mục tiêu quản lý
đã đề ra.
Đặc điểm, tính chất của phương
pháp quản lý:
- PPQL rất đa dạng, phong phú
- PPQL xây dựng trên cơ sở mục tiêu, song
phải phù hợp với đối tượng.
- Trong quá trình quản lý, phương pháp có thể
thay đổi cho phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh,
điều kiện
- Sự tác động của các PPQL có mục đích, nhằm
phối hợp hoạt động, bảo đảm sự thống nhất của
hệ thống.
Đặc điểm, tính chất của phương
pháp quản lý
- Chủ thể quản lý có thể lựa chọn phương pháp
nhưng không được tùy tiện đặt ra phương pháp
- Sử dụng phương pháp quản lý vừa là khoa
học vừa là nghệ thuật
Vai trò phương pháp quản lý:
– Định hướng thực hiện mục tiêu quản lý
– PPQL đúng đắn có thể khơi dậy được những tiềm
năng, kích thích hoạt động sáng tạo của chủ thể QL
– Là yếu tố năng động nhất trong cơ chế quản lý, PP có
khả năng điều chỉnh kịp thời với sự biến đổi của đối
tượng và môi trường.
– Làm cho hoạt động QL tuân thủ qui luật, nguyên tắc
đồng thời phù hợp với đối tượng QL
– Là cơ sở nâng cao chất lượng hiệu quả trong thực hiện
các chức năng quản lý.
– Làm cho hoạt động QL mang tính xã hội sâu sắc (đối xử
với con người mang tính nhân văn, mềm dẻo, linh hoạt...)
Phân loại phương pháp quản lý
– Theo cấp bậc quản lý:
Phương pháp quản lý cấp cao (cấp trung ương)
Phương pháp quản lý cấp trung gian
Phương pháp quản lý cấp cơ sở
– Theo lĩnh vực hoạt động:
Phương pháp quản lý kinh tế
Phương pháp quản lý văn hoá
Phương pháp quản lý xã hội
-Theo nội dung tác động:
Phương pháp tâm lý- giáo dục
Phương pháp tổ chức-hành chính
Phương pháp kinh tế
1. 2. Một số phương pháp quản lý
chủ yếu
Một
số
PPQL
PP Tâm lý - Giáo dục
PP Hµnh chÝnh - Tæ chøc
PP Kinh tế
Thảo luận về phương pháp QL
a. Phương pháp tâm lý-
giáo dục
b. PP hành chính -tổ chức
c. PP kinh tế
Nội dung thảo luận về:
– Khái niệm
– Ưu và hạn chế
– Lưu ý khi vận dụng
1.2.1. Phương pháp tâm lý- giáo dục
a. Khái niệm:
Là phương pháp chủ
thể QL tác động tới ý
thức của đối tượng
quản lý thông qua các
biện pháp tâm lý, tư
tưởng, tình cảm nhằm
tạo ra sự tích cực, tự
giác của các đối tượng
trong hệ thống QL để
hoàn thành tốt mục
tiêu
b. ¦u ®iÓm:
KÕt qu¶ ®¹t ®îc t¬ng ®èi bÒn v÷ng
T¹o m«i trêng ®ång thuËn trong hÖ
thèng QL; t¹o bÇu kh«ng khÝ vui vÎ,
tho¶i m¸i, tù nguyÖn.
Ph¸t huy ®îc n¨ng lùc s¸ng t¹o cña
c¸c ®èi t¬ng QL.
Cã kh¶ n¨ng thóc ®Èy ®èi tîng QL
ho¹t ®éng cã hiÖu qu¶ cao mµ kh«ng
cÇn chi phÝ nhiÒu vÒ vËt chÊt.
c. H¹n chÕ:
§ßi hái chñ thÓ qu¶n lý ph¶i lµ ngêi cã
uy tÝn, cã kh¶ n¨ng giao tiÕp tèt, lèi
sèng gÇn gòi ®èi tîng qu¶n lý.
Thêng chØ thÝch hîp víi ®èi tîng coi
träng danh dù, uy tÝn.
NÕu qu¸ l¹m dông ph¬ng ph¸p nµy sÏ
trë nªn duy ý chÝ vµ ph¶n t¸c dông.
d. Lưu ý khi vận dụng:
Chủ thể quản lý phải có uy tín, phẩm chất
và năng lực khiến đối tượng vị nể, tôn trọng
Chủ thể quản lý phải cởi mở, gần gũi nhằm
nắm được tâm tư, nguyện vọng, nhu cầu
của đối tượng để có cách thức động viên,
khơi dậy động cơ hành động phù hợp.
1.2.2. Ph¬ng ph¸p tæ chøc - hµnh
chÝnh
a. Khái niệm:
Là phương pháp dựa
vào quyền uy của người
quản lý để bắt buộc
người dưới quyền phải
chấp hành mệnh lệnh
quản lý.
b. Ưu thế:
- Phương pháp này tạo cho các đối tượng
quản lý chấp hành vô điều kiện với các
nhiệm vụ của tổ chức.
- Mục tiêu, nhiệm vụ của hệ thống tổ chức
được thực hiện nhanh chóng, thống nhất,
triệt để.
- Có tác dụng lớn đối với các tình huống quản
lý cấp bách, khẩn trương.
c. Hạn chế:
- Mang tính chất cưỡng chế, bắt buộc đối
tượng quản lý thực hiện, có thể tạo nên
không khí căng thẳng, ức chế trong tổ chức.
- Có thể dẫn đến tình trạng quan liêu hoá,
rập khuôn máy móc nếu không tính đến
điều kiện cụ thể của đối tượng trong thực
thi mệnh lệnh quản lý.
d. Lưu ý khi sử dụng phương pháp này:
- Hệ thống quyền lực của tổ chức phải được phân
công rõ ràng và thông suốt
- Các quyết định hành chính phải dứt khoát, rõ
ràng, dễ hiểu, xác định rõ đối tượng thực hiện cụ
thể, điều kiện, phương tiện thực hiện
- Chủ thể tuân thủ nguyên tắc tập trung dân chủ,
quan tâm đến những điều kiện cụ thể của các
thành viên trong tổ chức
- Các kết quả quản lý phải được đánh giá nghiêm
túc, chính xác, công bằng tạo cơ sở cho việc
thưởng phạt nghiêm minh đối với các đối tượng
trong tổ chức QL.
- Chủ thể quản lý có quyền uy thực sự, được các
thành viên trong tổ chức phục tùng.
1.2.3. Phương pháp kinh tế
a. Khái niệm:
Là phương pháp mà
chủ thể tác động tới
đối tượng quản lý
thông qua lợi ích
kinh tế để ràng
buộc, kích thích,
định hướng đối
tượng thực hiện
mục tiêu quản lý.
b. Ưu điểm
Là phương pháp phổ biến thường đạt hiệu quả
cao trong quản lý hiện nay
Kết hợp hài hoà các lợi ích: lợi ích cá nhân, lợi
ích tập thể và lợi ích xã hội; lợi ích tinh thần và
lợi ích vật chất.
Phát huy tính độc lập, tự giác, sáng tạo của đối
tượng trong thực hiện công việc.
Biến quá trình quản lý thành tự quản lý ở đối
tượng, tăng hiệu lực quản lý tối đa.
c.Hạn chế
Đòi hỏi phải có điều kiện kinh phí, vật chất
nhất định mới thực hiện được
Thường có hiệu quả với những người mà
nhu cầu cấp thiết của họ chưa được thoả
mãn.
Có thể làm cho đối tượng chỉ quan tâm đến
lợi ích vật chất, lệ thuộc vật chất
d. Lưu ý khi sử dụng phương
pháp này
Định hướng cho đối tượng QL bằng mục tiêu, nhiệm
vụ, kế hoạch, phương án để họ tự tìm cách hoàn thành
công việc
Điều chỉnh đối tượng bằng đòn bẩy kinh tế như chế độ
lương bổng, thưởng phạt, phụ cấp, trợ cấp... hợp lý, kịp
thời.
Gắn quyền lợi với trách nhiệm và nghĩa vụ của người
quản lý, của đối tượng
Thực hiện nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích (vật
chất và tinh thần; cá nhân, tổ chức và xã hội)
Bài tập : Theo anh, chị
phương pháp quản lý
nào có hiệu quả nhất?
vì sao?
1.3. Một số yêu cầu khi vận dụng các
phương pháp QL
Kết hợp các phương pháp linh hoạt
Đảm bảo tính khách quan
Đảm bảo tính khả thi
Đảm bảo tính toàn diện
Người quản lý phải không ngừng học
tập, rèn luyện, nâng cao nghệ thuật sử
dụng tổng hợp các phương pháp để thực
hiện tốt nhất mục tiêu
NGHỆ THUẬT QUẢN LÝ
2.1. Khái niệm nghệ thuật quản lý
Nghệ thuật quản lý là việc vận dụng tổng hợp các
tri thức, phương pháp và thông tin quản lý để sử
dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, cơ hội của
hệ thống, nhằm đạt được mục tiêu của quản lý
đề ra, trong điều kiện biến động của môi trường.
Tri thức là năng lực nhận thức các quy luật
khách quan của quản lý, từ đó phân tích, dự
đoán và xử lý các vấn đề quản lý.
Nghệ thuật quản lý đòi hỏi chủ thể quản lý phải
hiểu được tâm lý, nhu cầu, tập quán, thói quen
của đối tượng quản lý và điều kiện xung quanh.
QUÁ TRÌNH QUẢN LÍ VỚI SỰ TÁC ĐỘNG
CỦA NGHỆ THUẬT QUẢN LÍ
NGHỆ THUẬT QUẢN LÍ CÁC MỤC TIẤU QUẢN LÍ
CÁC
TIỀM NĂNG
CÁC
PHƯƠNG
PHÁP
CÁC
THỦ PHÁP
CÁC
THỜI CƠ
Nghệ thuật quản lý đảm bảo cho hệ thống quản lý luôn được
ổn định, phát triển. Đó là việc sử dụng các tiềm năng (của bản
thân hệ thống cũng như của người khác), các cơ hội, các
phương pháp, các thủ pháp hoạt động có thể nhằm:
1/ Đầu tư, chi phí thấp nhất mà kết quả thu được nhiều nhất
2/ Che giấu được những điểm bí mật (ưu, nhược điểm) của hệ
thống, đồng thời có thể khai thác được nhược điểm cũng như
ưu điểm của đối tác.
3/ Giải quyết nhanh chóng mọi kế hoạch hoạt động của hệ
thống mà không kéo thêm các đối thủ mới vào cuộc
4/ Đảm bảo cho hệ thống phát triển nhanh chóng, ổn định và
lâu dài.
2.2. Cơ sở khoa học của nghệ thuật quản lý
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA
NGHỆ THUẬT QUẢN LÍ
TIỀM NĂNG
TRI THỨC,
THỄNG
TIN
BÍ MẬT
QUYẾT
ĐOÁN
MƯU KẾ
2.2. Cơ sở khoa học của nghệ thuật quản lý
2.2.1. Tiềm năng của hệ thống
Là nguồn lực cơ bản để tạo cơ sở cho nghệ thuật quản
lý, đó là:
Sự trường vốn, sức mạnh của khoa học công nghệ
Khả năng nắm bắt được thông tin nhanh hơn, sớm
hơn và chính xác hơn các đối thủ khác
Sức hút chất xám, lao động trí tuệ từ nơi khác về với
hệ thống
Sức mạnh vũ trang bạo lực.
2.2.2. Tri thức và thông tin
Là khả năng nhận biết được các quy luật diễn ra
trên mọi hoạt động của hệ thống, cụ thể:
Phải nhận thức sâu sắc công việc chuyên môn
thuộc lĩnh vực hoạt động.
Được tiếp cận với công nghệ cao nhất của chuyên
ngành.
Có thông tin nhanh chóng, chính xác và kịp thời
hơn so với mỗi đối thủ cạnh tranh.
2.2.3. Giữ được bí mật trong hoạt
động:
Giữ bí mật từ ý đồ, mục tiêu đến phương pháp hoạt
động:
- Việc của một người không tiết lộ cho người thứ hai
- Việc làm ngày mai không tiết lộ hôm nay.
- Biết ngụy trang mục tiêu, đánh lạc hướng đối
phương, dồn đối phương vào thế bị động, bất ngờ,
khiến họ bị tiêu hao và phân tán lực lượng... để từ
đó buộc họ hành động theo dự kiến của mình, tận
dụng thời cơ.
2.2.4. Sự quyết đoán của chủ thể quản lý
Đây là một trong những cơ sở của việc hình thành
nghệ thuật quản lý.
Tất cả những người lãnh đạo yếu kém và nhu nhược,
luôn đùn đẩy trách nhiệm thì không thể có nghệ
thuật quản lý.
Nghệ thuật quản lý đồng nghĩa với sự tiên quyết, mọi
việc sẽ phải diễn ra theo đúng dự định của chủ thể
quản lý.
2.2.5. Sử dụng mưu kế
Mưu kế là sản phẩm trí tuệ của người quản lý nhằm
buộc đối tượng hoặc khách thể quản lý nhất định
phải hành động theo đúng dự kiến của mình. Mưu
kế do chủ thể quản lý nghĩ ra để thực thi và được tạo
lập trên các cơ sở sau:
- Do nắm chắc được thông tin nội tình của đối
phương, phát hiện đúng ý đồ của đối phương, có kế
hoạch và sách lược dẫn dắt đối phương hoặc khách
thể làm theo các dự kiến của mình.
- ý chí và quyết tâm, chấp nhận rủi ro.
2.3. Một số mưu kế truyền thống
2.3.1. Cơ sở lựa chọn mưu kế
2.3.1.1. Theo đối tượng tác động, có các loại mưu kế sau:
-Mưu kế đối với con người trong tổ chức (cấp dưới, người
nhà)
-Mưu kế đối với đối thủ cạnh tranh.
-Mưu kế đối với bạn đồng minh.
-Mưu kế đối với kẻ thù.v.v.
2.3.1.2. Theo tương quan lực lượng: có các loại:
-Mưu kế đối với đối tượng yếu hơn mình.
-Mưu kế đối với đối tượng tương đương với mình
-Mưu kế đối với đối tượng mạnh hơn mình
2.3.1.3. Theo tính cách và thiện chí của đối tượng,
có các mưu kế
-Mưu kế đối với kẻ ác, kẻ xấu có chủ đích.
-Mưu kế đối với kẻ xấu có chủ tâm.
-Mưu kế đối với kẻ xấu không chủ đích.
-Mưu kế đối với kẻ a dua, kẻ bị kích động
2.3.1.4. Việc dùng mưu kế còn tuỳ thuộc vào đặc điểm tâm lý, nhân
cách của đối tượng phải tác động
- Là trí tuệ sâu sắc hay vô mưu
- Là người không vụ lợi hay tham lam
- Là kẻ kiêu căng hay khiêm nhường
- Là kẻ có văn hoá hay không văn hoá
- Là người có khí chí lớn hay không
- Là kẻ hiếu danh hay bất cẩn
- Là người kín đáo hay nham hiểm...
2.3.1.5. Việc dùng mưu kế còn tuỳ thuộc vào tình
thế phải đối phó
- Là việc cần kíp hay thông thường
- Là thế phát triển hay thế phòng thủ
- Là thế gấp gáp hay thế khoa thư.v.v.
2.3.2. Các mưu kế truyền thống cơ bản
2.3.2.1.Kế lợi dụng trời tối vượt biển (man thiên hải kế)
2.3.2.2. Kế vây Nguỵ cứu Triệu (vi Nguỵ cứu Triệu kế)
2.3.2.3. Kế mượn dao giết người (tá đao sát nhân kế)
2.3.2.4. Kế lấy nhàn rỗi chờ kẻ địch mệt mỏi (dĩ dật đãi lao kế)
2.3.2.5. Kế nhân cháy nhà ra tay kiếm lợi (Sấn hoả đả kiếp kế)
2.3.2.6. Kế giương đông kích tây (Thanh đông kích tây kế)
2.3.2.7. Kế biến không thành có (Vô trung sinh hữu kế)
2.3.2.8. Kế ngầm vượt bến Trần Thương (án độ Trần Thương
kế)
Có 64 kế là tổng kết thực tiễn của con người trong lịch sử