I. Tính toán chênh lệch (biến động) giữa thực
tế hoạt động và kế hoạch (dự toán)
• II. Các cách tiếp cận trong phân tích báo cáo
hoạt động
• III. Xác định nguyên nhân và báo cáo chênh
lệch
• IV. Hạn chế của phân tích chênh lệch trong
Báo cáo hoạt độngI. Tính toán chênh lệch giữa thực tế
hoạt động và kế hoạch (dự toán)
• Mục đích:
– Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu LN
một cách định lượng
– Xác định chênh lệch của chỉ tiêu LN thực tế so với
KH dự toán theo từng nhân tố ảnh hưởng
– Xác định ảnh hưởng tổng thể hay cá biệt của các
nhân tố ảnh hưởng trong cả 2 TH: các nhân tố còn
lậithy đổi và các nhân tố còn lại giữ nguyên
9 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 191 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm soát quản lý - Chương 7: Phân tích Báo cáo hoạt động trong KSQL, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7:
Phân tích báo cáo hoạt động trong
KSQL
• I. Tính toán chênh lệch (biến động) giữa thực
tế hoạt động và kế hoạch (dự toán)
• II. Các cách tiếp cận trong phân tích báo cáo
hoạt động
• III. Xác định nguyên nhân và báo cáo chênh
lệch
• IV. Hạn chế của phân tích chênh lệch trong
Báo cáo hoạt động
I. Tính toán chênh lệch giữa thực tế
hoạt động và kế hoạch (dự toán)
• Mục đích:
– Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu LN
một cách định lượng
– Xác định chênh lệch của chỉ tiêu LN thực tế so với
KH dự toán theo từng nhân tố ảnh hưởng
– Xác định ảnh hưởng tổng thể hay cá biệt của các
nhân tố ảnh hưởng trong cả 2 TH: các nhân tố còn
lậithy đổi và các nhân tố còn lại giữ nguyên
tính toán chênh lệch
• Chênh lệch về doanh thu (thực tế/dự toán): được xem
xét theo các nhân tố ảnh hưởng:
– chênh lệch giá bán (giá dự toán/giá thực tế),
– chênh lệch số lượng bán (dự toán/thực tế),
– chênh lệch cả về giá bán và số lượng bán
• Chênh lệch về chi phí (CP cố định và CP biến đổi):
– CP cố định: CPKHTSCĐ được khoán theo TSCĐ giữa các
năm tài chính
– CP biến đổi: CP NVL, nhân côngđược xem xét trên cơ
sở CP định mức*số lượng SP hàng hoá sản xuất ra
Tổng hợp các chênh lệch
• Chênh lệch về LN = LN thực tế – LN dự toán
được xem xét theo ảnh hưởng của các nhóm
nhân tố: CPSX, doanh thu, CP ngoài sản xuất
II. Các cách tiếp cận trong phân tích
báo cáo hoạt động
• Phân tích dựa theo cách tiếp cận qua so sánh mốc thời
gian
• Dựa theo việc phân tích lãi gộp thông qua ảnh hưởng
của hoạt động marketing bán hàng tới giá bán và ảnh
hưởng của quá trình SX tới CPSX thực tế phát sinh so
với CP tiêu chuẩn
• Dựa theo tiêu chuẩn để so sánh. Tiêu chuẩn có thể là
tiền lệ tốt, định mức của đơn vị hay của ngành. Khi so
sánh CP thực tế với tiêu chuẩn, có thể tính CP thực tế
theo phương pháp CP toàn bộ hay CP trực tiếp.
III. 1. Xác định nguyên nhân chênh
lệch
• Xác định nguyên nhân chênh lệch và các hoạt
động điều chỉnh nên được thực hiện khi lợiích
dự kiến lớn hơn chi phí dự kiến.
• EV(1) = p(B-C) +(1-p)(-C)
• EV(0) = p’*C’
• đánh giá chi phí và lợi ích dự kiến phức tạp
nên có đề xuất xác định ngưỡng của chênh
lệch có thể chấp nhận được
III. 2. Báo cáo về chênh lệch
• Nội dung báo cáo: tất cả các chênh lệch, cần
có thêm giải thích bằng lời
• Thời gian báo cáo: sau khi sự việc đã diễn ra,
có sự đánh đổi giữa tính kịp thời và tính chính
xác
• Dạng báo cáo: không có dạng chuẩn, báo cáo
dược lập theo yêu cầu của nhà quản lý
III. Hạn chế của phân tích chênh lệch
trong Báo cáo hoạt động
• Việc phân tích chênh lệch trong Báo cáo hoạt động chỉ nêu lên
được các biến động chưa giải thích được nguyên nhân của các
biến động đó
• Việc tính toán và phân tích những biến động chỉ mang tính
thống kê về số liệu đối với các quá trình kinh doanh, đầu tư dự
án
• BCHĐ được tổng hợp với mức độ khái quát hoá cao qua các
chỉ tiêu nên các nhà quản lí bị lệ thuộc vào thuyết minh, giải
trình
• Việc phân tích kết quả hoạt động của các trung tâm lợi nhuận,
chương trình, dự án trong 1 TCty, tập đoàn kinh tế chỉ nêu lên
được ảnh hưởng của các sự kiện đã xảy ra mà không mô tả
được những ảnh hưởng có thể của các sự kiện sẽ xảy ra trong
tương lai.