Các chỉ định của NT-proBNP
-Chẩn đoán sớm suy tim
-Theo dõi điều trị suy tim
-Tầm soát suy tim trên quần thể chung
-Yếu tố tiên lượng của HCĐMV cấp
Dịch tễ học của suy tim
• Mỹ: 4.7 triệu bệnh nhân- Thế giới: 23 triệu
• 550.000 trường hợp mới/mỗi năm (Mỹ)
• 250.000 tử vong/năm vì suy tim (Mỹ)
• Chi phí 38 tỷ USD
• Tần suất ngày càng tăng
43 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng động mạch vành cấp - Phạm Nguyễn Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VAI TRÒ CỦA CHẤT CHỈ ĐIỂM
SINH HỌC NT-proBNP TRONG SUY
TIM VÀ HỘI CHỨNG ĐMV CẤP
PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
Bệnh viện Tim Tâm Đức
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Viện Tim Tp. HCM
1
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
2
Các chỉ định của NT-proBNP
-Chẩn đoán sớm suy tim
-Theo dõi điều trị suy tim
-Tầm soát suy tim trên quần thể chung
-Yếu tố tiên lượng của HCĐMV cấp
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
3
Dịch tễ học của suy tim
• Mỹ: 4.7 triệu bệnh nhân- Thế giới: 23 triệu
• 550.000 trường hợp mới/mỗi năm (Mỹ)
• 250.000 tử vong/năm vì suy tim (Mỹ)
• Chi phí 38 tỷ USD
• Tần suất ngày càng tăng
TL: Mann DL, Braunwald’s Heart Disease, e. Edition, accessed 14 Ap.2010
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
Ảnh hưởng của chức năng thận lên tử vong
bệnh nhân suy tim mạn
TL: Hillege HL et al. Circulation 102: 203, 2000 4
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
5
Chẩn đoán suy tim
• Không một trắc nghiệm đơn độc
• Phương tiện lâm sàng (bệnh sử, khám thực
thể) không đủ
• Nhu cầu: chất chỉ điểm sinh học (biomarkers)
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
6
Tại sao cần chẩn đoán sớm suy tim
• Braunwald & Bristow*: có thể đảo ngược tiến
trình suy tim
• Chất chỉ điểm sinh học: giúp chẩn đoán sớm suy
tim**
TL: * Braunwald E, Bristow MR. Circulation 2000; 102 (20 suppl 4): IV14- IV23
** Braunwald E, N.Engl J Med 2008; 358: 2148-2159
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
7
Các chỉ điểm sinh học ứng dụng hiện
nay trong suy tim
• BNP
• NT-pro BNP
• Mid- regional pro ANP
• hs- cTnI, hs- cTnT (Troponin I và T độ nhậy cao)
• sST2 (soluble ST2)
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
8
• BNP, NT- proBNP:
– Chẩn đoán suy tim các giai đoạn A,B,C,D
– Lượng định tiên lượng và theo dõi điều trị
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
9
NT-pro BNP phụ giúp chẩn đoán ban đầu suy
tim/ bệnh nhân có triệu chứng cơ năng
TL: Hildehant P et al. Am J Cardiol 2008; 101 (suppl): 25A-28A
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
Điểm cắt của NT-proBNP trong đánh giá
khó thở tại Phòng khám
Điểm cắt NT-proBNP:
<50 tuổi: 50 ng/L
50 – 75 tuổi: 75 ng/L
>75 tuổi: 250 ng/L
The International Collaborative study of Natriuretic peptides in Primary Care (ICON-PC), EHJ 2010 11
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
12
Qui trình chẩn đoán suy tim có đo peptide bài niệu/ bệnh
nhân có triệu chứng cơ năng gợi ý suy tim
TL: Dickstein K. et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic
heart failure 2008. Eur. Heart J 2008; 29: 2388-2442
Khám lâm sàng, ECG, phim ngực
siêu âm tim
NT- pro BNP; BNP
Ít khả năng suy tim
Chẩn đoán chưa chắc chắn Khả năng cao suy tim mạn
1 ng/L = 1 pg/mL
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
13
Tầm soát suy tim:
chứng cứ lâm sàng
(Heart Failure Sereening: Clinical Evidence)
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
14
Các chứng cứ về giá trị của tầm soát
suy tim
• Nghiên cứu SOLVD: điều trị sớm suy tim cải thiện
tiên lượng (1) (2)
• Cần phát hiện suy tim từ giai đoạn tiền lâm sàng (3)
• Phát hiện được quần thể có nguy cơ, cải thiện tiên
lượng tim mạch (4)
1. SOLVD Investigators. N Engl J Med. 1992; 327:685
2. 2. Devereux. JAMA. 2004; 292:2350
3. Kistorp. JAMA. 2005; 293:1609
4. 4. McKie. Hypertension. 2006; 47:874
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
15
Tầm soát trên quần thể dân chúng
• Phát hiện sớm dầy thất trái và rối loạn chức năng TT
giúp:
• Điều trị phòng ngừa từ giai đoạn tiền lâm sàng suy
tim (1) (2)
• Xác định nguy cơ tật bệnh và tử vong
• NT-proBNP > 655 pg/mL dẫn đến:
• Tăng gấp 2 tử vong
• Tăng gấp 3,2 nguy cơ biến cố tim mạch nặng
1. SOLVD Investigators. N Engl J Med. 1992; 327:685 4. McKie. Hypertension. 2006; 47:874
2. Devereux. JAMA. 2004; 292:2350
3. Kistorp. JAMA. 2005; 293:1609
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
16
Screening in healthy populations with suspicion of heart failure
Rosenberg, European Heart Journal. 2009; 30:66-73
Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định giá trị tiên lượng của NT-
proBNP trên người nghi ngờ suy tim về tử
vong và nhập viện
- N = 5,875, tuổi trung bình 73 (47-88)
- Tiêu chuẩn nhận bệnh: > 17 tuổi trước
đó không suy tim
- Tiêu chí: tử vong mọi nguyên nhân,
nhập viện tim mạch
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
17
Tầm soát trên người khoẻ mạnh có nghi ngờ suy tim
Rosenberg, European Heart Journal. 2009; 30:66-73
>660 pg/mL
229-660 pg/mL
59-118 pg/mL
<59 pg/mL
119-228 pg/mL
Q 5
Q 4
Q 2
Q 1
Tần suất nhập viện có hiệu chỉnh theo tuổi/ 1000 b/n- năm
Trị giá NT-proBNP theo ngũ phân vị (pg/mL)
Q 3
0 50 100 150 200
Rosenberg. European Heart Journal. 2009; 30:66-73
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
18
Screening of Healthy Populations
Rosenberg. European Heart Journal. 2009; 30:66-73
Kết luận:
- NT-proBNP giúp tầm soát suy tim ở bệnh nhân nguy cơ cao chưa triệu
chứng cơ năng
- Độ nhậy 92-99%
- Giá trị tiên đoán âm cao
- NT-proBNP < 125 pg/mL: nguy cơ suy tim thấp
- NT-proBNP trong khoảng 200 pg/mL – 300 pg/mL: cần làm siêu âm tim
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
19
Tầm soát suy tim trên quần thể chung mạnh khoẻ
Emdin. Clin Chem Lab. 2009; 46(11):1533-1542
- Suy tim không triệu chứng cơ năng thường
gặp, dẫn đến tái cấu trúc không hồi phục
- Thầy thuốc chăm sóc sức khoẻ ban đầu có thể
sử dụng NT-proBNP tầm soát suy tim
- NT-proBNP: rẻ và tiện dụng
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
NT-proBNP in the triage of primary-care patients
Adlbrecht C. et al., Eur J Prev Cardiolog, 19:55–61, 2012
Study
NT-proBNP as a means of triage for the risk of hospitalisation in primary care
Adlbrecht C, Neuhold S, Hülsmann M, Strunk G, Ehmsen U, Scholten C, Maurer G, Pacher R
European Journal of Preventive Cardiology, Volume 19(1):55-61, 2012
Mục tiêu
Lượng định hiệu quả NT-proBNP trong phân độ nguy cơ bệnh nhân chăm sóc ban
Quần thể nghiên cứu
Nghiên cứu quan sát tiến cứu trên 1203 (lượng định được 1177) b/n chăm sóc ban
đầu, có nguy cơ tim mạch (THA, ĐTĐ, lâm sàng nghi ngờ suy tim, hoặc tiền sử
BĐMV)
Loại trừ:
b/n đã suy tim
Không bằng lòng tham gia n/c
CAD, coronary artery disease, HF, heart failure; MI, myocardial infarction
Internal use only
20
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
NT-proBNP trong tầm soát b/n chăm sóc ban đầu
Adlbrecht C. et al., Eur J Prev Cardiolog, 19:55–61, 2012
Phương pháp
Bệnh nhân thu nhận từ 19 BS chăm sóc ban đầu
Đo NT-proBNP các bệnh nhân; b/n có NT- proBNP >125
pg/ml được chuyển đến BS chuyên khoa và được làm
siêu âm tim
Tiêu chí chính: thời gian đến lần nhập viện đầu/mọi
nguyên nhân, trong vòng 12 tháng
Tiêu chí phụ: nhập viện theo suy tim, theo nguyên nhân
tim, nguyên nhân tim mạch (tim, mạch máu não, mạch
ngoại vi) và không do tim
21
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
NT-proBNP trong tầm soát bệnh nhân chăm sóc ban đầu
Adlbrecht C. et al., Eur J Prev Cardiolog, 19:55–61, 2012
22
Kết luận
NT- proBNP có giá trị tiên đoán rất cao ở b/n
chăm sóc ban đầu (có THA, ĐTĐ, BĐMV) về
nguy cơ nhập viện hoặc tử vong
Bệnh nhân có NT-proBNP cao, có nguy cơ
lớn về biến cố, dù không triệu chứng cơ năng
suy tim và PXTM bình thường.
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
23
Điểm cắt NT-proBNP/ chẩn đoán suy tim ở
bệnh nhân khó thở cấp
TL: Januzzi J L et al. Am J Cardiol 2008; 101 (suppl):29A-38A
Phương thức Tuổi (năm) Điểm cắt tối ưu (ng/L)
Chẩn đoán xác định
suy tim
Loại trừ suy tim
<50
50-75
>75
không phụ thuộc
tuổi
450
900
1 800
300ng/L
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
24
XÉT NGHIỆM NT-PROBNP TRONG THEO
DÕI VÀ HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
SUY TIM CẤP MẤT BÙ
Paulo Bettencourt, MD,a và James L. Januzzi, Jr., MDb
aSevico de Medicina Interna, Bệnh viện S Joãn Alameda Hermani Monteiro,
Porto, Bồ Đào Nha; và bBộ môn Tim mạch, Bệnh viện Đa khoa Massachusetts,
Trường Y Khoa Harvard, Boston, Massachusetts, Hoa Kỳ
TL: Am J Cardiol 2008; 101 (suppl): 67A-71A
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
25
Tương quan giữa điều trị thành công suy tim mất bù cấp và NT-
proBNP: điều trị thành công NT-proBNP giảm >50%
TL: Bettencourt P et al. Am J Cardiol 2008; 101 (suppl):67A-71A
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
26
Suy tim tâm trương và NT-proBNP
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
27
Tầm quan trọng của suy tim
tâm trương (STTTr)
• 40-50% bệnh nhân suy tim
• STTTr : 1% dân chúng tuổi 50, 10% dân chúng tuổi 80
• Thường xảy ra ở phụ nữ cao tuổi có THA hoặc ĐTĐ
• STTTr tử vong thấp hơn suy tim tâm thu; tuy nhiên tử vong ở
STTTr gấp 4 lần so với quần thể chung
TL: Gary. Heart & Lung 2008; 37: 405-416
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
28
Suy tim tâm trương và NT-proBNP
• NT-proBNP: tiên đoán tử vong mạnh hơn PXTM*
• NT-proBNP > 600pg/mL: STTTr nặng vừa đến nặng
• NT-proBNP 90% **
• Phối hợp NT-proBNP và siêu âm tim: rất hiệu quả lượng định
nguy cơ/ mọi giai đoạn suy tim
TL: * Paulus. EHJ 2007; 28: 2539-2553
** Troughton. JACC 2009; 2 (2): 216-225
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
29
Suy tim tâm trương và NT-proBNP
Paulus. EHJ. 2007; 28:2539-2550
• Đồng thuận của hội tim mạch Châu Âu: thực hiện siêu âm
tim nếu NT-proBNP > 220 pg/ml
• Có tương quan giữa trị số NT-proBNP với các chỉ số rối loạn
thư giãn tâm trương TTr
– NT-proBNP ROC (0.83), LVEDP ROC (0.84), Tỷ lệ E/A ROC
(0.81)
– Phối hợp hai giá trị NT-proBNP và E/E’ tăng ROC lên 95%
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
30
Nghiên cứu PROTECT: chứng minh hiệu
quả của NT-proBNP trong hướng dẫn
điều trị suy tim
31
TL: Januzzi JL et al. J. Am. Coll. Cardiol 2011; 58: 1881-1889
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
Thiết kế nghiên cứu
B/n suy tim NYHA II, IV, PXTM 40%, mới suy tim
Phân phối ngẫu nhiên
Điều trị chuẩn
Bằng câu hỏi minnesota về suy tim
mỗi 4 tháng
Điều trị chuẩn + đo NT-proBNP
Bằng câu hỏi minnesota về suy tim
mỗi 4 tháng
Điều trị chỉnh liều tối ưu thuốc
Khám mỗi 3 tháng
Khám khi cần
Điều trị chỉnh liều tối ưu thuốc kèm NT-
proBNP 1000 pg/mL
Khám mỗi 3 tháng
Khám khi cần
Siêu âm tim
Lượng định tổng các biến cố tim mạch 32
TL: Januzzi JL et al. J. Am. Coll. Cardiol 2011; 58: 1881-1889
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
Tiêu chí nghiên cứu
• Tiêu chí chính
– Tất cả các biến cố tim
mạch
• Suy tim nặng hơn
• Nhập viện vì suy tim
• HC ĐMVC
• Loạn nhịp thất
• Thiếu máu cục bộ não
• Tử vong tim mạch
• Tiêu chí phụ
– Chất lượng cuộc sống
– Thay đổi các trị số siêu
âm tim
• PXTM thất trái
• Chỉ số thể tích thất trái
cuối tâm thu (LVES Vi)
• Chỉ số thể tích thất trái
cuối tâm
trương(LVEDVi)
33 TL: Januzzi JL et al. J. Am. Coll. Cardiol 2011; 58: 1881-1889
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
Kết quả: tiêu chí chính
100 events
58 events
P =.009
Điều trị chuẩn
Có NT-proBNP
*Logistic OddsNT-proBNP= 0.44
(95% CI= .22-.84; P =.019)
*Adjusted for age, LVEF, NYHA Class, and eGFR
34
-Nhóm điều trị chuẩn:
76 b/n
-Nhóm NT-proBNP:
75 b/n
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
Kết quả: tiêu chí phụ
P =.001
NB: 0 cerebral ischemia events in either arm
NB: 3 of 4 CV deaths in NT-proBNP arm
occurred after elective withdrawal from study
P =.002 P =.72 P =.41 P =.52
SOC
NT-proBNP
35
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
Kaplan-Meier Analysis
Days from enrollment
0 73 146 219 292 365
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
Ev
en
t
fr
ee
s
u
rv
iv
al
Log rank P =.03
Standard-of-care (N=76)
NT-proBNP (N=75)
36
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
37
BNP và NT Pro BNP có vai trò
trong tiên lượng HCĐMV cấp
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
38
B-type Natriuretic Peptides
Pre-Pro-BNP1-134
26-aa signal
sequence
N-terminal
Pro-BNP1-76
BNP77-108
Pro-BNP1-108
t1/2 = 18 min
WALL
STRESS t1/2 = 60-120 min
BNP, NT- proBNP = Venticular Overload markers
TL: adapted from Januzzi JL. Havard Medical School, MGH
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
39 James, et al, Circulation 2003
NT-proBNP và tiên lượng HC
ĐMV cấp
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
40
Phối hợp giá trị NT-proBNP và Troponin T
xác định nhóm nguy cơ cao
0
20
40
60
> 0.01 µg/L < 0.01 µg/L
< 401
401-1653
> 1653
Troponin T
NT-proBNP
(pg/mL)
Death
(%)
T Jernberg et al. Circulation 2003
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
41
NT-proBNP trong HC/ ĐMV cấp:
Tầm quan trọng của đo nhiều lần
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
42
NT-proBNP và TnT giúp lựa chọn biện
pháp điều trị HCĐMV cấp
Invasive
Conservative
James, et al, Circulation 2006
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
Các điểm chính của NT-
proBNP/HCĐMV cấp
• Tiên đoán mạch và độc lập tử vong hoặc suy
tim
• Cần đo lúc nhập viện 24-72 giờ và 3-6 tháng
• HCĐMV cấp: NT-proBNP > 250 ng/L kéo
dài dẫn đến tiên lượng xấu
• Nồng độ NT-proBNP: có thể hữu ích hướng
dẫn điều trị can thiệp ĐMV
43
Vai trò của chất chỉ điểm sinh học NT-proBNP trong suy tim và hội chứng ĐMV cấp
44
Kết luận
• NT-proBNP là chỉ điểm sinh học hữu ích trong:
– Chẩn đoán sớm suy tim
– Theo dõi điều trị suy tim nặng
– Tầm soát suy tim trên quần thể dân chúng
– Yếu tố tiên lượng trong hội chứng ĐMV cấp
• Nghiên cứu PROTECT (2011): chứng minh hiệu
quả hướng dẫn điều trị bằng NT-proBNP