NỘI DUNG
• Tầm quan trọng của điều trị kháng đông sớm
• Phác đồ điều trị cổ điển với những hạn chế
• Liệu pháp một thuốc rivaroxaban:
• Từ các thử nghiệm phase III
• Đến nghiên cứu thế giới thực
• Áp dụng rivaroxaban vào thực tế điều trị
39 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Bằng chứng của liệu pháp một thuốc trong điều trị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch - Hoàng Văn Sỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẰNG CHỨNG CỦA LIỆU PHÁP MỘT THUỐC TRONG
ĐIỀU TRỊ
THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
VTE training village
MA-XAR-VN-0031-1
TS.BS. Hoàng Văn Sỹ
Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Nội Tim Mạch BV Chợ Rẫy
NỘI DUNG
• Tầm quan trọng của điều trị kháng đông sớm
• Phác đồ điều trị cổ điển với những hạn chế
• Liệu pháp một thuốc rivaroxaban:
• Từ các thử nghiệm phase III
• Đến nghiên cứu thế giới thực
• Áp dụng rivaroxaban vào thực tế điều trị
NỘI DUNG
• Tầm quan trọng của điều trị kháng đông sớm
• Phác đồ điều trị cổ điển với những hạn chế
• Liệu pháp một thuốc rivaroxaban:
• Từ các thử nghiệm phase III
• Đến nghiên cứu thế giới thực
• Áp dụng rivaroxaban vào thực tế điều trị
VTE: Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM)
bệnh lý thường gặp với biến chứng nặng nề
Nguy cơ tái phát VTE cao nhất trong 3-4 tuần
đầu tiên sau biến cố DVT/PE
Meta-analysis of 15 trials; n=27,237; trials of extended treatment and cancer patients
excluded1. Limone BL et al, Thromb Res 2013;132:420–426
Tái phát VTE vẫn là mối
đe dọa dai dẳng
Cơ chế tác động của các thuốc kháng đông
Adapted from Spyropoulos AC. Expert Opin Investig Drugs 2007;16:431–40. AT, antithrombin
Điều trị kháng đông sớm giúp giảm
biến chứng hậu huyết khối
1. Kearon C. Circulation 2003;107:I22–I30
Recurr
ent
VTE
CTEPH
PTS
E
m
b
o
lis
m
DVT
PE
Fatal PE
NỘI DUNG
• Tầm quan trọng của điều trị kháng đông sớm
• Phác đồ điều trị cổ điển với những hạn chế
• Liệu pháp một thuốc rivaroxaban:
• Từ các thử nghiệm phase III
• Đến nghiên cứu thế giới thực
• Áp dụng rivaroxaban vào thực tế điều trị
Các liệu pháp kháng đông trong điều trị VTE cấp
“Điều trị chuẩn” liệu có tốt nhất?
Van der Hulle T et al. J Thromb Haemost. 2014;12:320–328
Phân tích gộp từ các thử nghiệm lâm sàng phase III: Các NOAC cho hiệu
quả có xu hướng tốt hơn, đồng thời giảm 40% xuất huyết nặng so với
điều trị chuẩn
Nhược điểm của “điều trị chuẩn”
UFH1
Sử dụng đường tiêm
Cần theo dõi và điều chỉnh liều
thường xuyên
Hội chứng HIT
LMWH1
Sử dụng đường tiêm (đau)
Điều chỉnh liều theo cân nặng
VKAs2
Khoảng điều trị hẹp
Tương tác với thức ăn và các
thuốc kháng
Cần theo dõi và điều chỉnh liều
theo INR
1. Hirsh J et al, Chest 2008;133;141S–159S; 2. Ansell J et al, Chest 2008;133;160S–198S
Rivaroxaban: khắc phục được hầu hết các nhược
điểm của “điều trị chuẩn”
*15 mg and 20 mg tablets must be taken with food
1. Rivaroxaban SmPC, 2014; 2. Kubitza D et al, Clin Pharmacol Drug Dev 2013;2:270–277; 3. Coumadin PI; 4. Enoxaparin SmPC;
5. Scottish Medicines Consortium, 2013; 6. NICE. Rivaroxaban in the treatment of DVT and prevention of recurrent VTE events 2011;
7. van Bellen B et al, Curr Med Res Opin 2014;30:829–837
Sử dụng đường
uống1
Không ảnh hưởng bởi
chế độ ăn*1
Giảm chi phí theo dõi,
giảm thời gian nằm viện
so với “điều trị chuẩn”
Ít tương tác thuốc so
với VKAs1,3
Liều điều trị đơn giản1
Phác đồ 1 thuốc đơn
giản, khởi phát tác
dụng nhanh1,2
Không cần theo dõi
chức năng đông máu
thường xuyên1
Kháng đông đường uống mới :
ức chế trực tiếp Xa Rivaroxaban
Ức chế chuyên biệt, trực tiếp lên yếu tố Xa
Khởi điểm tác dụng sớm 2-4 giờ sau uống
T1/2 : 7–11 giờ
33% thải trừ qua thận
Cửa sổ điều trị rộng
Khả năng hấp thu hạn chế với liều > 50 mg
Rivaroxaban: khởi phát tác động nhanh tương tự
enoxaparin
Kubitza et al, J Thromb Haemost 2005;3(Suppl. 1)
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48
0
1
2
3
4
A
n
ti
-F
a
c
to
r
X
a
a
c
ti
v
it
y
(
c
h
a
n
g
e
fr
o
m
b
a
s
e
li
n
e
;
n
g
/m
l
e
n
o
x
a
p
a
ri
n
) Rivaroxaban 10 mg
Enoxaparin 40 mg
Time (hours)
Năm 2016, cập nhật mới
Kearon C, Akl EA, Ornelas J, et al: Antithrombotic therapy for VTE disease: CHEST Guideline and Expert Panel Report.
Chest.2016;149:315-352.
CHEST 2016: các NOAC trong đó có phác đồ 1 thuốc với rivaroxaban
là lựa chọn đầu tay trong điều trị VTE không kèm ung thư
NỘI DUNG
• Tầm quan trọng của điều trị kháng đông sớm
• Phác đồ điều trị cổ điển với những hạn chế
• Liệu pháp một thuốc rivaroxaban:
• Từ các thử nghiệm phase III
• Đến nghiên cứu thế giới thực
• Áp dụng rivaroxaban vào thực tế điều trị
Thiết kế nghiên cứu EINSTEIN:
1. The EINSTEIN Investigators. N Engl J Med 2010;363:2499–2510;
2. The EINSTEIN–PE Investigators. N Engl J Med 2012; 366:1287–1297
15 mg bid
Confirmed acute
symptomatic DVT
without
symptomatic PE N=3449
Rivaroxaban
Day 1 Day 21
Enoxaparin 1.0 mg/kg bid for at least 5 days, followed
by VKA to start ≤48 hours, target INR range 2.0–3.0
Confirmed acute
symptomatic PE
with or without
symptomatic DVT
EINSTEIN DVT1 and EINSTEIN PE2 (non-inferiority studies)
Treatment period of 3, 6 or 12 months
20 mg od
N=4832
Rivaroxaban
R
3
0
-d
a
y
o
b
s
e
rv
a
ti
o
n
a
ft
e
r
tr
e
a
tm
e
n
t
c
e
s
s
a
ti
o
n
Thuyên tắc phổi (PE) và huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT): tuy có cùng cơ
chế bệnh sinh nhưng khác nhau về mức độ nghiệm trọng cũng như ảnh
hưởng đến bệnh nhân. Rivaroxaban là NOAC duy nhất có 2 nghiên cứu
thiết kế riêng cho bệnh nhân PE và DVT.
Number of patients at risk
Rivaroxaban 4150 4018 3969 3924 3604 3579 3283 1237 1163 1148 1102 1034 938
Enoxaparin/VKA 4131 3932 3876 3826 3523 3504 3236 1215 1149 1109 1071 1019 939
Phân tích gộp EISTEIN DVT - PE: rivaroxaban cho hiệu
quả ít nhất tương đương so với điều trị chuẩn
Recurrent VTE measured in the ITT population; all analyses were based on the first event
1. Prins MH et al, Thromb J 2013;11:21
0.5
3.0
2.5
2.0
1.5
1.0
0.0
Rivaroxaban (n=4150)
Enoxaparin/VKA (n=4131)
0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360
Time to event (days)
C
u
m
u
la
ti
v
e
e
v
e
n
t
ra
te
(
%
)
Rivaroxaban
n/N (%)
Enoxaparin/VKA
n/N (%)
86/4150
(2.1)
95/4131
(2.3)
HR=0.89
95% CI 0.66–1.19
p<0.001
Phân tích gộp EINSTEIN DVT – PE: rivaroxaban
giảm 46% xuất huyết nặng so với điều trị chuẩn
Number of patients at risk
Rivaroxaban 4130 3921 3862 3611 3479 3433 2074 1135 1095 1025 969 947 499
Enoxaparin/VKA 4116 3868 3784 3525 3394 3348 1835 1109 1065 990 950 916 409
Safety population
1. Prins MH et al, Thromb J 2013;11:21
Rivaroxaban
n/N (%)
Enoxaparin/VKA
n/N (%)
HR (95% CI)
p-value
40/4130
(1.0)
72/4116
(1.7)
0.54 (0.37–0.79)
p=0.002
0.5
3.0
2.5
2.0
1.5
1.0
0.0
Rivaroxaban (n=4130)
Enoxaparin/VKA (n=4116)
0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360
Time to event (days)
C
u
m
u
la
ti
v
e
e
v
e
n
t
ra
te
(
%
)
HR=0.54
95% CI 0.37–0.79
p=0.002
46%
RRR
0.8% ARR
Hiệu quả điều trị VTE của rivaroxaban không phụ
thuộc kích thước huyết khối
1.3
2.2
2.6
2.3
2.6
2.0
0.0
1.0
2.0
3.0
Limited Moderate Extensive
R
e
c
u
rr
e
n
t
V
T
E
*
(%
)
0.1 1 10
Efficacy:
limited*
Efficacy:
moderate*
Efficacy:
extensive*
Major bl.:
limited#
Major bl.:
moderate#
Major bl.:
extensive#
*ITT population (N=8281): clot burden: limited (n=1614); moderate (n=3754); extensive (n=2691); #safety population (N=8246):
clot burden: limited (n=1609); moderate (n=3740); extensive (n=2685)
1. Prins MH et al, Thromb J 2013;11:21
n=10 n=19 n=49n=41 n=35 n=26
Favours
rivaroxaban
Favours
Enox/VKA
Rivaroxaban
Enoxaparin/VKA
Tỷ lệ bệnh nhân thay đổi kích thước huyết khối
trong và sau giai đoạn cấp
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Day 22 EOT
Duration of therapy
P
e
rc
e
n
ta
g
e
o
f
p
a
ti
e
n
ts
w
it
h
c
o
m
p
le
te
r
e
s
o
lu
ti
o
n
o
f
th
ro
m
b
u
s Rivaroxaban
Standard of care
Predefined imaging outcome of J-EINSTEIN population (n=100). Includes DVT and PE imaging
EOT: end of treatment
1. Yamada N et al, Thromb J 2015;13:2
Rivaroxaban rút ngắn thời gian nằm viện so với điều
trị chuẩn
Data based on the Global EINSTEIN study population. Includes major variations in hospitalisation practices between countries
*Median; #p-values obtained from a stratified Wilcoxon rank-sum test (van Elteren test) stratified by intended treatment duration
1. van Bellen B et al, Curr Med Res Opin 2014;30:829–837
876
Rivaroxaban
(n=1731)
Enoxaparin/VKA
(n=1718) 5432
5432
1
1
7
Rivaroxaban
(n=2419)
Enoxaparin/VKA
(n=2413)
6
65432
5432
1
1
EINSTEIN PE
3 days*
p<0.0001#
1 day*
p<0.0001#
EINSTEIN DVT
Có nên điều trị kháng đông mở rộng?
Tỷ lệ tái phát VTE tăng rõ rệt nếu ngưng điều trị kháng đông sau khi đã điều trị 3 tháng, nhưng
Nguy cơ tái phát VTE khi ngưng điều trị sau 3 tháng đầu
1. Berger JS et al, CHEST 2016:
Months 0 3 6 9 12
Discontinued
Number at risk 1,051 637 458 310 206
Number of events - 10 16 18 18
Continued
Number at risk 3,763 2,340 997 555 295
Number of events - 18 26 29 29
0.57%
1.07%
1.45% 1.45%1.19%
2.10% 2.60% 2.60%
0%
2%
4%
6%
8%
%
o
f
P
a
ti
e
n
ts
w
it
h
a
R
e
c
u
rr
e
n
t
V
T
E
Discontinued
Continued
Log-rank P-value = 0.017
Log-rank P-value = 0.042
Log-rank P-value = 0.023
Log-rank P-value = 0.023
3-hoàn thành 3
tháng điều trị với
rivaroxaban
Cân bằng lợi ích – nguy cơ khi điều trị kháng đông
mở rộng
Điều trị kháng đông có thể làm tăng nguy
cơ xuất huyết
Lợi ích của điều trị kháng đông mở rộng
phải cân bằng với nguy cơ xuất huyết
Lợi ích – nguy cơ khi điều trị rivaroxaban
mở rộng sau VTE cấp?
Bleeding
risk
Anticoagulation
benefits
EINSTEIN EXT: Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, đối chứng giả dược, thiết kế nhằm
đánh hiệu quả và độ an toàn của rivaroxaban trong điều trị mở rộng
sau VTE cấp
Rivaroxaban 20 mg od
Placebo
N=1197
3
0
-d
a
y
o
b
s
e
rv
a
ti
o
n
p
e
ri
o
d
Confirmed
symptomatic
DVT or PE
completing
6–12 months of
rivaroxaban or
VKA in
EINSTEIN VTE
programme
R
Treatment period of 6 or 12 months
Day 1
Confirmed
symptomatic
DVT or PE
completing
6–12 months
of VKA
~53%
~47%
1. The EINSTEIN Investigators. N Engl J Med 2010;363:2499–2510
Rivaroxaban giảm 82% tỷ lệ tái phát VTE
Number of patients at risk
Rivaroxaban 602 590 583 573 552 503 482 171 138 132 114 92 81
Placebo 594 582 570 555 522 468 444 164 138 133 110 93 85
Recurrent VTE measured in the ITT population; all analyses were based on the first event
1. The EINSTEIN Investigators. N Engl J Med 2010;363:2499–2510
Rivaroxaban
n/N (%)
Placebo
n/N (%)
8/602
(1.3)
42/594
(7.1)
11
10
5
2
1C
u
m
u
la
ti
v
e
e
v
e
n
t
ra
te
(
%
)
3
4
9
13
6
7
8
12
0
0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360
Time to event (days)
Rivaroxaban (n=602)
Placebo (n=594)
HR: 0.18
(95% CI 0.09–0.39)
p<0.001
82%
RRR
5.8% ARR
EINSTEIN EXT: Xuất huyết nặng ở 2 nhóm không
khác biệt có ý nghĩa thống kê
Rivaroxaban
(n=598)
Placebo
(n=590)
n (%) n (%)
Major bleeding 4 (0.7)* 0 (0)
Bleeding contributing to death 0 (0) 0 (0)
Bleeding in a critical site 0 (0) 0 (0)
Associated with fall in haemoglobin
2 g/dl and/or transfusion of 2 units
4 (0.7) 0 (0)
Gastrointestinal bleeding 3 (0.5) 0 (0)
Menorrhagia 1 (0.2) 0 (0)
Safety population; *p=0.11
1. The EINSTEIN Investigators. N Engl J Med 2010;363:2499–2510
EINSTEIN EXT: Tiếp tục kéo dài điều trị với rivaroxaban ở
bệnh nhân đã hoàn thành 6-12 tháng điều trị trước đó giúp
giảm 82% tái phát VTE với tỷ lệ xuất huyết nặng tương
đương so với ngưng điều trị.
NỘI DUNG
• Tầm quan trọng của điều trị kháng đông sớm
• Phác đồ điều trị cổ điển với những hạn chế
• Liệu pháp một thuốc rivaroxaban:
• Từ các thử nghiệm phase III
• Đến nghiên cứu thế giới thực
• Áp dụng rivaroxaban vào thực tế điều trị
Giữa thử nghiệm lâm sàng và thực tế có nhiều điều
khác biệt
Clinical trial
Tiêu chuẩn nhận bệnh và loại trừ
chặt chẽ
Protocol chặt chẽ
Các biến cố được ghi nhận,
đánh giá chặt chẽ
Real World
Bệnh nhân hỗn tạp, không được
chọn lọc
Liều thuốc phụ thuộc vào quyết
định của bác sĩ
Các biến cố có thể không được
ghi nhận hoặc bị đánh giá quá
mức
Một thuốc cho kết quả tốt trong các thử nghiệm lâm sàng
phase III chưa chắc đã cho kết quả tốt trên thực tế lâm sàng
XALIA: Nghiên cứu quan sát tiến cứu
Mục tiêu: đánh giá hiệu quả và độ an toàn trên thực tế lâm sàng của
rivaroxaban trong điều trị DVT cấp so với phác đồ chuẩn
Đánh giá cuối
cùng
Rivaroxaban trong ≥3 tháng
Điều trị chuẩn:
LMWH/fondaparinux + VKA hoặc kháng đông
đường tiêm đơn độc ≥3 tháng
Bệnh nhân
được chẩn
đoán DVT
cấp, có chỉ
định điều trị
kháng đông
với thời gian
≥3 tháng
Thuốc điều
trị, mức liều
và thời gian
điều trị do
bác sĩ điều
trị trực tiếp
quyết định
(theo dõi 1
tháng sau
điều trị)
Tiêu chí đánh
giá chính
Xuất huyết
nặng, tái phát
VTE có triệu
chứng hoặc tử
vong do mọi
nguyên nhân.
ClinicalTrials.gov NCT01619007; *After PE EU licence, DVT with concomitant PE permitted; isolated PE excluded
#Data were collected at the initial visit and during routine follow-up visits or via mail, telephone, or email
Ageno W et al, Thromb J 2014;12:16
Rivaroxaban
(n=2505)
Standard
anticoagulation
(n=2010) HR (95% CI) p-value
n (%) n (%)
Major bleeding 19 (0.8) 43 (2.1) 0.44
Recurrent VTE 36 (1.4) 47 (2.3) 0.72
All-cause
mortality
11 (0.4) 69 (3.4) 0.07
Propensity score-adjusted population
Rivaroxaban cho hiệu quả và độ an toàn ít nhất
tương đương điều trị chuẩn trên bệnh nhân DVT
0.2 1 5
Favours
rivaroxaban
Favours
standard
anticoagulation
Rivaroxaban rút ngắn 2.7 ngày nằm viện so với điều
trị chuẩn
Analysis
Length of stay
(LS mean, days)
Ratio (95% CI)*
Rivaroxaban
Standard
anticoagulation
Before propensity
score adjustment
4.8 7.5
Propensity score
adjusted
5.0 7.7
*Mean length of stay calculated from hospitalized patients only; ratio based on ANOVA of log-transformed LOS data
0.5 1 2
Favours
rivaroxaban
Favours
standard
anticoagulation
0.8
2.1
0
1
2
3
Major
bleeding*
(14/1718)
Recurrent
VTE
(36/1731)
#
XALIA: khẳng định lại kết quả của nghiên cứu
EINSTEIN DVT
0.7
1.4
0
1
2
3
Major
bleeding*
(19/2619)
Recurrent
VTE*
(37/2619)
#ITT analysis; *Safety population (patients taking ≥1 dose of study drug)
The EINSTEIN Investigators, N Engl J Med 2010;363:2499–2510
Characteristic
55.8 Age (years) 57.3
57.4% Male 54.5%
19.4%
Previous
VTE
24.1%
6.8%
Baseline
active cancer
5.6%
6.2%
Known
thrombophilia
6.0%
In
c
id
e
n
c
e
(
%
o
f
p
a
ti
e
n
ts
)
NỘI DUNG
• Tầm quan trọng của điều trị kháng đông sớm
• Phác đồ điều trị cổ điển với những hạn chế
• Liệu pháp một thuốc rivaroxaban:
• Từ các thử nghiệm phase III
• Đến nghiên cứu thế giới thực
• Áp dụng rivaroxaban vào thực tế điều trị
Phác đồ 1 thuốc trong điều trị VTE
*Compared with enoxaparin/VKA treatment; #46% RRR overall
Liều khởi đầu:
Rivaroxaban
15 mg x2/ngày
trong 21 ngày đầu
3 tuần đầu Từ ngày 22 trở đi
No need for
initial
parenteral
anticoagulation
Fast, effective
clot regression
Protection from
early VTE
recurrence
Early reduction
in rate of major
bleeding*#
Enduring protection
against the risk of
recurrent VTE
Convenient dosing for
improved treatment
satisfaction,*
supporting adherence
and persistence
Sustained reduction
in the rate of major
bleeding*#
AM
PM
Liều duy trì:
Rivaroxaban
20 mg x1/ngày
AM
or
PM
Các ưu điểm của phác đồ 1 thuốc rivaroxaban
1. Prins MH et al, Thromb J 2013 Sep 20;11:21; 2. van Es J et al, J Thromb Haemost 2013;11:679–685;
3. Agnelli G et al, Circulation 2007;116:180–187; 4. The EINSTEIN Investigators. N Engl J Med 2010;363:2499–2510; 5. IMS Health MIDAS, 2014
Tác dụng
nhanh, giảm
nguy cơ tái phát
VTE sớm2,3
Giảm tỷ lệ xuất
huyết nặng1
Sử dụng 1 loại
thuốc uống
trong giai đoạn
tán công và duy
trì4 không cần
theo dõi chức
năng đông máu
thường xuyên
Dễ dàng khi bắt
đầu và duy trì
điều trị
Hiệu quảAn toàn Đơn giản Dễ sử dụng
Kết luận
Rivaroxaban cùng các NOAC khác được CHEST 2016
khuyến cáo là lựa chọn đầu tay trong điều trị VTE không
kèm ung thư.
Từ các thử nghiệm phase III: rivaroxaban cho hiệu quả ít
nhất tương đương, giảm 46% tỷ lệ xuất huyết nặng đồng
thời rút ngắn thời gian nằm viện so với điều trị chuẩn
Điều trị mở rộng sau 6-12 tháng với rivaroxaban làm giảm
82% tỷ lệ tái phát VTE, tỷ lệ xuất huyết nặng tương đương
so với dùng giả dược.
XALIA – nghiên cứu từ thực tế lâm sàng – khẳng định lại
hiệu quả và độ an toàn của rivaroxaban trong các thử
nghiệm phase III.
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION!