Chẩn đoán các u thuộc đường giữa
Là các u tương đối hiếm trừ u tuyến yên 10% u nội sọ. Chẩn đoán khó khăn Lâm sàng nghèo nàn và muộn Tổn thương nguồn gốc rất đa dạng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chẩn đoán các u thuộc đường giữa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chẩn đoán các u thuộc đường giữa THS. BS Lê Tuấn LinhNhắc lại giải phẫuĐặc điểmLà các u tương đối hiếm trừ u tuyến yên 10% u nội sọ. Chẩn đoán khó khănLâm sàng nghèo nàn và muộn Tổn thương nguồn gốc rất đa dạngCác u đường giữaTuổiVị tríTrẻ con hoặc người lớn Luôn cảnh giácPROTOCOLET1, T2, Flair, T1 sau tiêm 3 mặt phẳngÁp dụng protocole hợp lýKhảo sát cống não T2 đứng dọc tập trung đường giữaKhảo sát lỗ Monroe T2 đứng ngangKhảo sát động – tĩnh mạch Hình ảnh dòng chảy TOFU vùng hố tuyến yênTuyến yênBắt thuốc sớmThường bị đẩy lệch U tuyến yên. Macroadénomes = hố tuyến yên lớnMicroadénomes 3 à 10 mmAdénome corticotrope ++Se T1 và T2 : 60 à 80% Chuỗi xung động nếu - : T1+gado : Giảm tín hiệu/ tuyến yên lành. Chụp muộn?Tổn thương nằm ở chính giữa (đứng dọc và ngang)Nang pars intermedia Tuyến yên to, tròn +/- bắt thuốc toàn bộ, đồng nhấtViêm tuyến yên (bệnh cảnh đặc biệt).Tuyến yên to, tròn +/- bắt thuốc toàn bộ, đồng nhấtCâu hỏi trước mổXâm lấnXâm lấnKhôngTăng tín hiệu giữa u và ĐM cảnhBao bọc ĐM cảnh 25%Chưa qua đường MdnlCóBao bọc ĐM cảnh 67% = 8/12Đường LL bị vượt quaTổn thương dạng nangThấy được cuống tuyến yên: Arachnoïdocèle / Kén màng nhệnTổn thương dạng nangNhưng có thể là..Nang epidermoides Adénomes nécroses hoại tửU sọ hầu Các u trên yênTrẻ em :U sọ hầu CraniopharyngiomeU thần kinh đệm Gliome đường thị giácNgười lớn :U sọ hầuAdénome tuyến yên phát triển trên yênU màng nãoU khácU sọ hầuGLIOMEGliome đường thị giác 50 tuổiPhát triển dọc theo trục cuốn tuyến yên: trên yên, NT3, hay trong hố tuyến yênGliome đường thị giác(Recklinghausen)Trẻ em :U sọ hầu CraniopharyngiomeU thần kinh đệm Gliome đường thị giácNgười lớn :U sọ hầuAdénome tuyến yên phát triển trên yênU màng nãoU khácTổn thươn trên yên+ không thâm nhiễm thị giác + phần tổ chức + dịch+ vôi =CRANIOPHARYNGIOMEADENOME tuyến yênU màng não U tế bào mầm germinomeTuổi: 20-30Khối trên yên : cuống yên, sàn não thất 3, tuyến tùngĐồng tín hiệu T1 và T2Gado +Nhạy cảm với tia xạGerminomeDi căn nãoVị trí : vùng giàu tưới máu (cuống, hạ đồi)Thâm nhiễm nhu mô và màng não lân cậnGiảm T1, tăng T2, gado +Thường từ u phổi, vú.Di căn (gado+)HamartomeTuổi : trẻ namVị trí : giữa ngách tuyến yên và thể vú, lan tới bể liên cuống hay não thất 3.Đồng tín hiệu T1, Tăng T2, gado - Lymphome nãoĐối tượng : người già, VIH +Khối đặc, thâm nhiễm vùng trên yên Bắt thuốc rất mạnh Tăng tín hiệu T2Lymphome Các tổn thương thâm nhiễmHystiocytose XSarcoïdoseHystiocytose XTuổi : nam, trẻDấu hiệu: kén phổi, đái nhạtKhối trên yên đồng tín hiệu T1 và T2Gado ++Cuống tuyến yên rộngTổn thương xương nền sọSarcoïdoseTuổi: nữ trẻNhiều ổ tổn thương: khối nhu mô, hay ở phần thấp màng cứng, u hạt vùng cuống tuyến yên hay tuyến yên giảm tín hiệu T1 và T2, bắt thuốc dạng nốt.Bắt thuốc màng não, thần kinh sọ, đường thị giác.SarcoïdoseCác u vùng tuyến tùngThường có trước tuổi 20Cần xác định vị trí và tín hiệu +++Các u vùng tuyến tùngCác u tế bào mầm +++Các u tuyến tùng thực sựCác u của mô lân cậnChú ýVôi hoá bình thường, tăng theo tuổi (bắt đầu từ 6 tuổi)Bắt thuốc sinh lý do thiếu hàng rào máu nãoCác u vùng tuyến tùngPhối hợp lâm sàng / Hình ảnh / Sinh hoá là khong thể thiếu đượcGiá trị của định lượng (b HCG, FP, PLAP)Một số dấu hiệu hình ảnh có thể giúp định hướng chẩn đoánChẩn đoán xác định bằng hình ảnh đơn thuần rất khó khănNang tuyến tùngTròn, bờ đều, đồng nhấtKhông có hiệu ứng khốiGiảm T1, tăng T2, thay đổi tuỳ thành phần dịchBắt thuốc ngoại vi nhu mô tuyến tùng bị đẩy ép : không mang tính bệnh lýGERMINOMEGERMINOMEU ác40 % u tuyến tùng, 65 % u tế bào mầmThanh niên độ tuổi 20 hay trẻ em Giới 13/1IRMCó thể xâm lấn mảnh sinh tưThường có vôi hoá trung tâm Tổn thương thứ 2: ngách trước của não thất 3GERMINOMEU quái TERATOMETín hiệu không đồng nhất mỡ, vôi và nangU quái lành tínhKhông xâm lấmU quái ác tính+ rộng và + không đềuXâm lấn mảnh sinh tưTERATOMEU có nguồn gốc 3 lá phôi15 % các u tuyến tùng, 25 % u mầmThường ở nam, 20 tuổiGERMINOMETERATOMECHORIOCARCINOME U ácThập kỉ đầu của cuộc đời, namHình thái chảy máu rất gợi ý nhưng không đặc hiệu CARCINOME EMBRYONNAIRE U ácKhông ưu tiên tuổi, giớiHình ảnh không đặc hiệuU tế bào mầmPINEALOBLASTOME u tuyến tùng thực sựPinéalocytome = thường lành tínhPinéaloblastome = ác tính (= médulloblastome) 15% u vùng tuyến tùngGặp ở mọi lứa tuổi, hay gặp ở tuổi 20Nam=nữIRMĐồng tín hiệu T2 rất gợi ýVôi hoá ngoại viU vùng lân cậnU của nhu môU TK đệmDi cănLymphomeU màng nãoTổn thương bể não Dị dạngKén màng nhệnU bể nãoU mỡNang dermoïde và épidermoïdeASTROCYTOME PILOCYTIQUEtổn thương hay gặp nhất ở mảnh sinh tư ở trẻ emPoussaint TY, AJNR, 1998OLIGODENDROGLIOMEU màng não lều tiểu nãoU thuộc não thất 3Kén COLLOÏDEPhần trước trên NT 3Tăng tỉ trọng tự nhiênTín hiệu thay đổi, tăngT1, tăng T2 +++Giá trị Flair nếu kén tín hiệu dịch như DNTGiá trị Diffuson để đánh giá độ nhớtU thuộc não thất 3CRANIOPHARYNGIOMEU thuộc não thất 3EpendymomeAstrocytomeHình thái ít đặc hiệuU thuộc não thất 3EPENDYMOMEU thuỳ múi, +/- vôi, bắt thuốc sau tiêmChảy máu trong u nếu độ ác tính caoHình thái ít đặc hiệuGặp ở mọi lứa tuổi: 6 - 12 % u não trẻ em, 30 % trẻ tổn thương nhiều ổTăng kích thước nhanh nếu thể trong NT hơn thể trong nhu mô (Reyns N, neurosurgery, 1999)CAVERNOMEU thể traiTăng T1, giảmT2, +/- vôi hoá ngoại vi2 thể:Thể phía sau với thể trai gần như bình thườngU thể traiU mỡ thể traiU mỡ thể traiThể phía trước phối hợp với bất thường vùng trán, đồi thị, dưới đồiTổn thương đơn độc hoặc đa ổĐặc.Đồng tín hiệuT1, tăngT2 không đều, Gado +++.Ít phù ngoại vi, ít hiệu ứng khốiU thể traiLYMPHOME nguyên phátTỉ lệ : 6.6 % u não nguyên phát (SIDA).Nếu ở người MD bình thường : 60-70 tuổi, sớm hơn ở người suy giảm miễm dịchVị trí: 60 % trên lều. Hai bán cầu, nhân xám TW, chất trăng quanh NT, thể trai (5%), hố sau.Tiên lượng thay đổi tuỳ tuổi, cơ địa, vị tríLYMPHOME nguyên phátU thể traiGLIOME thể traiGặp ở mọi lứa tuổi, cao nhất: 45-70Giới : 1.5/1Vị trí: chất trắng dưới vỏ 2 bán cầu. Thâm nhiễm vỏ não lân cận, bán cầu đối diện qua thể trai : hình cánh bướmTiên kượng <1 nămGLIOBLASTOME đa hìnhU liềm nãoU liềm nãoU màng nãoU liềm nãoMENINGIOMATOSEHiếm hơn: Di căn HémangiopéricytomeKhó chẩn đoán phan biệt trên hình ảnh.Kết luậnChẩn đoán lâm sàng và hình ảnh khó khănLuôn cần dựa vào : TuổiVị trí : u xuất phát từ cấu trúc nàoTín hiệuChấn đoán chắc chắn là sinh thiết hoặc giải phẫu bệnh