72793.2020 Phương pháp phần
tử hữu hạn thích nghi cho phương
trình giả vi phân trên mặt cầu sử
dụng các splines cầu/ TS. Phạm
Thành Dương, TS. Nguyễn Thị Kim
Ngân; TS. Dương Ngọc Hảo - Bình
Dương - Trường đại học Việt Đức,
2019 - 04/2017 - 03/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Nghiên cứu sự tương đương giữa
sai số của phép xấp xỉ và phần dư
khi giải phương trình giả vi phân
Laplace—Beltrami trên mặt
cầu. Chặn trên và chặn dưới của
đánh giá sai số xấp xỉ sau khi sử
dụng các chỉ số xấp xỉ địa phương
dạng phần dư. Chạy thử nghiệm các
phương pháp phần tử hữu hạn thích
nghi sử dụng ngôn ngữ lập trình
Matlab với một số cách chia lưới
khác nhau và với bậc đa thức thuần
nhất khác nhau cũng như các hàm
nguồn khác nhau khi giải phương
trình giả vi phân Laplace—Beltrami
trên mặt cầu. Đánh giá sai số xấp xỉ
sau dạng phần dư và dạng nhiều lớp
khi giải phương trình tích phân
hypersingular trên mặt cầu. Dựa vào
các đánh giá sai số sau dạng phần dư
và dạng nhiều lớp trên, thiết kế thuật
toán giải bằng phương pháp phần tử
hữu hạn thích nghi bằng các spline
cầu cho phương trình tích phân
hypersingular trên mặt cầu. Viết các
phần mềm matlab để giải phương
trình tích phân biên trên mặt cầu
bằng cách sử dụng các phương pháp
phần tử hữu hạn thích nghi với một
số hàm thông tin khác nhau.
Số hồ sơ lưu: 16179
73766.2020 Hàm chỉnh hình và
hàm đa điều hòa dưới trên các tập
giải tích và trên các tập mở trong
C^n và trong không gian Banach/
GS.TSKH. Nguyễn Quang Diệu, TS.
Tăng Văn Long; PGS.TS. Kiều
Phương Chi; ThS. Lê Thành Hưng -
Hà Nội - Trường Đại học sư phạm
Hà Nội, 2019 - 04/2017 - 04/2019.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu các vấn đề xấp xỉ
của hàm chỉnh hình và hàm đa điều
hòa dưới trên các tập giải tích của
C^n. Xác định các ứng dụng của
những kết quả trên vào bài toán giải
phương trình Monge-Ampere trên
các tập giải tích cũng như ứng dụng
vào nghiên cứu sự hội tụ của dãy các
hàm chỉnh hình giữa các tập mở
trong không gian Banach. Đây là
những vấn đề truyền thống của lý
thuyết đa thế vị phức.
50 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 5 năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỐ 5
2020
(12 SỐ/NĂM)
i
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN
Phó Trưởng ban:
ThS. Võ Thị Thu Hà
ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh
Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà
MỤC LỤC
Danh mục các bảng tra Trang
Lời giới thiệu ii
Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng
ký/giao nộp theo lĩnh vực nghiên cứu
3
Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã
đăng ký/giao nộp
6
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 46
ii
LỜI GIỚI THIỆU
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông
tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học
và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ,
phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp
nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các
lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa
học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ
thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và
công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ:
Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông
báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Trân trọng giới thiệu.
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn
Website:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020
3
DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7
101. Toán học và thống kê ................................................................................... 7
10101. Toán học cơ bản ..................................................................................... 7
10102. Toán học ứng dụng ................................................................................. 9
10103. Thống kê ............................................................................................... 10
102. Khoa học máy tính và thông tin ............................................................... 11
10201. Khoa học máy tính ............................................................................... 11
10202. Khoa học thông tin ............................................................................... 11
103. Vật lý ........................................................................................................... 13
10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .............................. 13
10302. Vật lý các chất cô đặc ........................................................................... 13
10303. Vật lý hạt và trường .............................................................................. 14
10309. Khoa học vũ trụ .................................................................................... 15
10403. Hoá lý ................................................................................................... 15
10405. Điện hóa (pin khô, pin, pin nhiên liệu, ăn mòn kim loại, điện phân) .. 16
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ...................................... 16
10502. Khoáng vật học ..................................................................................... 16
10504. Địa vật lý .............................................................................................. 17
10508. Trắc địa học và bản đồ học .................................................................. 18
10509. Các khoa học môi trường ..................................................................... 19
10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ........................................... 20
10511. Khí hậu học .......................................................................................... 21
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................. 23
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020
4
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 25
203. Kỹ thuật cơ khí ........................................................................................... 25
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân .................................... 25
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.................................................................. 26
20511. Màng mỏng, vật liệu sơn, vật liệu phủ ................................................. 26
5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 26
502. Kinh tế và kinh doanh ............................................................................... 26
50202. Kinh doanh và quản lý ......................................................................... 26
504. Xã hội học ................................................................................................... 27
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã
hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................ 27
505. Pháp luật ..................................................................................................... 30
50501. Luật học ................................................................................................ 30
506. Khoa học chính trị ..................................................................................... 32
50601. Khoa học chính trị ................................................................................ 32
50602. Hành chính công và quản lý hành chính .............................................. 32
50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ......................... 34
507. Địa lý kinh tế và xã hội .............................................................................. 35
50702. Địa lý kinh tế và văn hoá ...................................................................... 35
50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị .............................................. 36
508. Thông tin đại chúng và truyền thông ....................................................... 37
50801. Báo chí .................................................................................................. 37
50802. Thông tin học ....................................................................................... 37
50803. Khoa học thư viện ................................................................................ 39
50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ........................ 40
599. Khoa học xã hội khác................................................................................. 41
6. Khoa học nhân văn ........................................................................................ 42
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020
5
601. Lịch sử và khảo cổ học .............................................................................. 42
60101. Lịch sử Việt Nam ................................................................................. 42
60103. Khảo cổ học và tiền sử ......................................................................... 42
602. Ngôn ngữ học và văn học .......................................................................... 42
60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, văn học các dân tộc ít người của Việt
Nam .................................................................................................................. 42
60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt
Nam .................................................................................................................. 43
603. Triết học, đạo đức học và tôn giáo ........................................................... 44
60305. Nghiên cứu tôn giáo ............................................................................. 44
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020
6
THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP
CHÚ GIẢI
Mã tra cứu
Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản
Tên nhiệm vụ
Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu
Thời gian thực hiện nhiệm vụ
Cấp nhiệm vụ
Nơi viết báo cáo
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Năm viết báo cáo
Tóm tắt nội dung nghiên cứu
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020
7
1. Khoa học tự nhiên
101. Toán học và thống kê
10101. Toán học cơ bản
72793.2020 Phương pháp phần
tử hữu hạn thích nghi cho phương
trình giả vi phân trên mặt cầu sử
dụng các splines cầu/ TS. Phạm
Thành Dương, TS. Nguyễn Thị Kim
Ngân; TS. Dương Ngọc Hảo - Bình
Dương - Trường đại học Việt Đức,
2019 - 04/2017 - 03/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Nghiên cứu sự tương đương giữa
sai số của phép xấp xỉ và phần dư
khi giải phương trình giả vi phân
Laplace—Beltrami trên mặt
cầu. Chặn trên và chặn dưới của
đánh giá sai số xấp xỉ sau khi sử
dụng các chỉ số xấp xỉ địa phương
dạng phần dư. Chạy thử nghiệm các
phương pháp phần tử hữu hạn thích
nghi sử dụng ngôn ngữ lập trình
Matlab với một số cách chia lưới
khác nhau và với bậc đa thức thuần
nhất khác nhau cũng như các hàm
nguồn khác nhau khi giải phương
trình giả vi phân Laplace—Beltrami
trên mặt cầu. Đánh giá sai số xấp xỉ
sau dạng phần dư và dạng nhiều lớp
khi giải phương trình tích phân
hypersingular trên mặt cầu. Dựa vào
các đánh giá sai số sau dạng phần dư
và dạng nhiều lớp trên, thiết kế thuật
toán giải bằng phương pháp phần tử
hữu hạn thích nghi bằng các spline
cầu cho phương trình tích phân
hypersingular trên mặt cầu. Viết các
phần mềm matlab để giải phương
trình tích phân biên trên mặt cầu
bằng cách sử dụng các phương pháp
phần tử hữu hạn thích nghi với một
số hàm thông tin khác nhau.
Số hồ sơ lưu: 16179
73766.2020 Hàm chỉnh hình và
hàm đa điều hòa dưới trên các tập
giải tích và trên các tập mở trong
C^n và trong không gian Banach/
GS.TSKH. Nguyễn Quang Diệu, TS.
Tăng Văn Long; PGS.TS. Kiều
Phương Chi; ThS. Lê Thành Hưng -
Hà Nội - Trường Đại học sư phạm
Hà Nội, 2019 - 04/2017 - 04/2019.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu các vấn đề xấp xỉ
của hàm chỉnh hình và hàm đa điều
hòa dưới trên các tập giải tích của
C^n. Xác định các ứng dụng của
những kết quả trên vào bài toán giải
phương trình Monge-Ampere trên
các tập giải tích cũng như ứng dụng
vào nghiên cứu sự hội tụ của dãy các
hàm chỉnh hình giữa các tập mở
trong không gian Banach. Đây là
những vấn đề truyền thống của lý
thuyết đa thế vị phức.
Số hồ sơ lưu: 16272
73871.2020 Nghiên cứu một số
lớp phương trình trong không
gian có thứ tự và ứng dụng vào
phương trình vi phân/ PGS.TS.
Nguyễn Bích Huy, TS. Trần Đình
Thanh; ThS. Trần Thanh Bình; ThS.
Bùi Thế Quân - Hồ Chí Minh -
Trường Đại học Sư phạm Tp. HCM,
2019 - 05/2016 - 05/2018. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Nghiên cứu tính liên tục của tập
nghiệm của bài toán và sự tồn tại
nghiệm, tính chất nghiệm của bài
toán trong trường hợp đặc biệt khi A
là thuần nhất dương (A(tx) = tA(x))
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020
8
hay bài toán giá trị riêng cho ánh xạ
đa trị. Xét sự tồn tại nghiệm hoặc
nhiều nghiệm của phương trình và
bất phương trình trong sự phụ thuộc
vào giá trị của tham số và độ tăng
của số hạng phi tuyến. Trong trường
hợp phương trình chứa số hạng
Kirchhoff xét sự tồn tại nghiệm
trong mối liên hệ với tham số, độ
tăng của số hạng phi tuyến và tính
suy biến hoặc không của số hạng
Kirchhoff.
Số hồ sơ lưu: 16191
74709.2020 Phương pháp chia
miền giải bài toán đạo hàm riêng
trên siêu máy tính song song/ TS.
Nguyễn Trung Hiếu, TS. Dư Đức
Thắng - Đà Nẵng - Trường Đại học
Duy Tân, 2019 - 12/2017 - 07/2019.
(Đề tài cấp Quốc gia)
Phát triển các phương pháp chia
miền dùng để giải phương trình đạo
hàm riêng trong các mô phỏng kích
thước lớn trên siêu máy tính song
song. Nghiên cứu các phương pháp
có tính ứng dụng và phổ quát cao, cụ
thể là các phương pháp mà tốc độ
hội tụ không thay đổi khi số miền
con tăng lên (scalable) và có thể áp
dụng cho một lớp rộng các bài toán
trong khoa học cũng như kỹ thuật.
Số hồ sơ lưu: 16566
74723.2020 Một số vấn đề của
lý thuyết kỳ dị/ PGS.TSKH. Hà
Huy Vui, PGS.TS. Nguyễn Văn
Châu; TS. Đinh Sĩ Tiệp; TS. Hồ
Minh Toàn; TS. Nguyễn Thị Thảo;
TS. Nguyễn Tất Thắng; TS. Nguyễn
Hồng Đức - Hà Nội - Viện Toán
học, 2019 - 12/2017 - 12/2019. (Đề
tài cấp Quốc gia)
Nghiên cứu các đa diện Newton
và tính toán các bất biến của kỳ dị.
Nghiên cứu nón tiếp xúc của các tập
giải tích tại lân cận điểm kỳ dị, của
các tập đại số tại lân cận điểm vô
hạn. Phân loại các kỳ dị của hàm xác
định trên một trường đặc số dương.
Giả thuyết Jacobi cho trường hợp 2
biến, thới của một trong 2 ánh xạ
toàn phần là đường cong hữu tỷ.
Số hồ sơ lưu: 16569
74735.2020 Máy tính hỗ trợ
các chứng minh: Một số bất biến
của đa tạp và một số vấn đề về đơn
hữu tỷ/ TS. Hoàng Lê Trường, TS.
Trần Nguyên An; PGS.TS. Nguyễn
Thị Dung; ThS. Hoàng Ngọc Yến -
Hà Nội - Viện Toán học, 2019 -
12/2017 - 12/2019. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Mô tả các đa tạp bốn chiều bậc
ba đặc biệt với biệt thức nhỏ. Nghiên
cứu vấn đề đơn hữu tỷ của không
gian modul của đa tạp bốn chiều bậc
ba đặc biệt. Xác định mối quan hệ
giữa đa tạp bốn chiều bậc ba đặc biệt
và ma trận nhân tử trong phạm trù
dẫn xuất như phương thức của
Schreyer. Nghiên cứu việc có hay
không mặt K3 liên quan đến ma trận
nhân tử liên kết với đa tạp bốn chiều
bậc ba đặc biệt trong phạm trù dẫn
xuất. Tìm số rút gọn, chỉ số chính
quy Castelnuovo-Mumford của
ideal. Tìm chỉ số chính
quy Castelnuovo-Mumford, hàm
Hilbert, hệ số Hilbert, bậc và độ sâu
của các vành thớ và vành Rees.
Số hồ sơ lưu: 16574
74741.2020 Phương pháp tính
toán và tổ hợp trong lý thuyết
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020
9
vành và iđêan/ GS.TSKH. Ngô Việt
Trung, TS. Hà Minh Lam; TS. Trần
Giang Nam; TS. Đinh Thành Trung;
ThS. Trần Thị Gia Lâm; ThS. Ngô
Tấn Phúc - Hà Nội - Viện Toán học,
2019 - 11/2017 - 10/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Mở rộng lý thuyết cơ
sở Groebne cho trường hợp các thứ
tự đơn thức bộ phận. Xác định đặc
trưng cho chỉ số chính
quy Castelnuovo-Mumford để từ đó
tính toán được chỉ số chính
quy Castelnuovo-Mumford của đại
số Rees và của vành phân thớ của
các iđêan thuần nhất sinh bởi các
phần tử cùng bậc. Nghiên cứu các
dạng đồ thị con tương ứng với các
iđêan nguyên tố liên kết của một lũy
thừa tùy ý. Sử dụng thể tích trộng để
tìm ra một công thức cho số bội trộn
trong trường hợp một trong hai iđêan
là iđêan thuần nhất cực đại. Xác định
tính chất IBN của đại số đường
Leavitt qua các điều kiện trên đồ thị
có hướng tương ứng.
Số hồ sơ lưu: 16578
10102. Toán học ứng dụng
72896.2020 Ứng dụng phương
pháp phần tử hữu hạn nguyên tử
trong tính toán ứng xử cơ học của
vật liệu nano/ TS. Nguyễn Danh
Trường, TS. Trần Đình Long; TS.
Nguyễn Thái Tất Hoàn; ThS. Đặng
Thị Hồng Vân - Hà Nội - Trường
Đại học Bách Khoa Hà Nội, 2019 -
04/2017 - 04/2019. (Đề tài cấp Quốc
gia)
Nghiên cứu chuyên sâu về
phương pháp phần tử hữu hạn
nguyên tử, ứng dụng nó trong mô
phỏng tính toán ứng xử cơ học cho
vật liệu ở cấp độ nguyên tử. Thiết
lập mô hình vật liệu, tính toán ma
trận độ cứng phần tử hữu hạn. Xây
dựng giải thuật, lập trình các chương
trình mô phỏng trên phần mềm
Matlab. Tổng hợp, viết và công bố
các kết quả nghiên cứu trên các tạp
chí quốc tế.
Số hồ sơ lưu: 16201
73560.2020 Phát triển phương
pháp không lưới đẳng tham số cho
phân tích kết cấu tấm vỏ chịu tải
trọng cơ - điện - nhiệt/ TS. Thái
Hoàng Chiến, PGS.TS. Nguyễn
Xuân Hùng; TS. Đỗ Nguyễn Văn
Vương - Hồ Chí Minh - Trường Đại
học Tôn Đức Thắng, 2019 - 04/2017
- 03/2019. (Đề tài cấp Quốc gia)
Phát triển phương pháp không
lưới đẳng tham số cho phân tích kết
cấu tấm vỏ kết hợp với việc sử dụng
hai nguyên lý biến phân (đơn và hỗn
hợp) cho các lý thuyết biến dạng cắt
để tạo ra hệ phương trình rời rạc.
Số hồ sơ lưu: 16225
74751.2020 Hệ biến phân:
Tính ổn định và dáng điệu tiệm
cận của nghiệm, với ứng dụng
trong Điều khiển tối ưu và Tối ưu
đa thức/ PGS.TSKH. Huỳnh Văn
Ngãi, TS. Lê Công Trình; TS.
Nguyễn Hữu Trọn; TS. Nguyễn
Ngọc Quốc Thương; ThS. Đào Ngọc
Hân; ThS. Dư Thị Hoà Bình - Bình
Định - Trường Đại học Quy Nhơn,
2019 - 04/2017 - 04/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Nghiên cứu tính ổn định của hệ
biến phân nhìn từ nguyên lý tổng
quát và sơ đồ thuật toán lặp giải hệ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 5-2020
10
biến phân. Đặc điểm dáng điệu tiệm
cận của bài toán điều khiển tối ưu
với nhiễu kỳ dị. Nghiên cứu bài toán
giá trị riêng và biểu diễn dương cho
đa thức ma trận với áp dụng trong tối
ưu đa thức.
Số hồ sơ lưu: 16581
74780.2020 Lý thuyết định tính
hệ động lực ngẫu nhiên và ứng
dụng/ TSKH. Đoàn Thái Sơn,
GS.TSKH. Nguyễn Đình Công; TS.
Phạm Thế Anh; TS. Cấn Văn Hảo;
TS. Hoàng Thế Tuấn; ThS. Lê Viết
Cường - Hà Nội - Viện Toán học,
2019 - 12/2017 - 08/2019. (Đề tài
cấp Quốc gia)
Nghiên cứu số mũ Lyapunov
cho hệ động lực ngẫu nhiên và dạng
chuẩn tắc của hệ động lực ngẫu
nhiêu. Nghiên cứu lý thuyết rẽ nhánh
ngẫu nhiên và ứng dụng của nó.
Nghiên cứu lý thuyết về phương
trình vi phân phân tứ và lý thuyết hệ
động lực không ôtônôm.
Số hồ sơ lưu: 16591
10103. Thống kê
72685.2020 Nghiên cứu
phương pháp đánh giá chất lượng
thống kê định kỳ áp dụng ở Việt
Nam/ ThS. Hà Mạnh Hùng,
PGS.TS. Phạm Đại Đồng; CN.
Nguyễn Khương Duy; ThS. Hoàng
Thu Hiền; CN. Đinh Thị Thu
Hương; ThS. Nguyễn Thái Học;
ThS. Bùi Ngọc Bích; CN. Hoàng
Phương Hoa; ThS. Nguyễn Phong -
Hà Nội - Viện Khoa học Thống kê,
2019 - 09/2017 - 12/2018. (Đề tài
cấp Bộ)
Hệ thống hóa các phương pháp
luận về đánh giá chất lượng. Kinh
nghiệm trong nước và quốc tế về
phương pháp đánh giá chất lượng
thống kê định kỳ. Đánh giá chất
lượng thống kê định kỳ ở Việt Nam.
Đề xuất phương pháp đánh giá chất
lượng thống kê định kỳ áp dụng ở
Việt Nam;
Số hồ sơ lưu: 16064
73213.2020 Nghiên cứu điều
tra niềm tin người tiêu dùng và áp
dụng tại Việt Nam/ ThS. Hoàng Thị
Thanh Hà, ThS. Bùi Ngọc Tân; CN.
Nguyễn Trung Kiên; ThS. Hoàng
Thị Kim Chi; ThS. Lê Thu Hiền;
ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm; ThS.
Lê Thị Thanh Huyền; CN. Đoàn
Ngọc Chánh; CN. Nguyễn Thị Ngọc
Lan; ThS. Nguyễn Thị Xuân Mai -
Hà Nội - Vụ Thống kê N