ĐẠI CƢƠNG
• Từ khi ra đời, siêu âm 2D đã làm thay đổi hoàn toàn
bộ mặt của ngành chẩn đoán hình ảnh trong sản-phụ
khoa.
• Tiếp đến, siêu âm Doppler khởi đầu đƣợc sử dụng
trong khảo sát hệ tim-mạch – cũng dần dần đƣợc ứng
dụng vào trong sản - phụ khoa.
• Việc ứng dụng Doppler vào siêu âm sản - phụ khoa
đã bổ sung cho siêu âm 2D, đem lại nhiều thông tin
hơn trong chẩn đoán.
197 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Siêu âm Doppler - Ứng dụng trong Sản - Phụ khoa - Nguyễn Quang Trọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SIÊU ÂM DOPPLER
ỨNG DỤNG TRONG SẢN - PHỤ KHOA
"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson
Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG
website: www.sieuamvietnam.vn or www.vietnamultrasound.vn
(Last update, 02/03/2017)
IMAGING DEPARTMENT
FV HOSPITAL – HCM CITY
NỘI DUNG
• Đại cƣơng.
• Doppler khảo sát bệnh lý thai nhi (trừ tim).
• Doppler khảo sát dây rốn.
• Doppler khảo sát thai đôi.
• Doppler khảo sát bệnh lý TB nuôi.
• Doppler khảo sát bệnh lý tử cung và nội mạc tử cung.
• Doppler khảo sát thai lạc chỗ.
• Doppler khảo sát bệnh lý buồng trứng.
• Kết luận.
ĐẠI CƢƠNG
• Từ khi ra đời, siêu âm 2D đã làm thay đổi hoàn toàn
bộ mặt của ngành chẩn đoán hình ảnh trong sản-phụ
khoa.
• Tiếp đến, siêu âm Doppler khởi đầu đƣợc sử dụng
trong khảo sát hệ tim-mạch – cũng dần dần đƣợc ứng
dụng vào trong sản - phụ khoa.
• Việc ứng dụng Doppler vào siêu âm sản - phụ khoa
đã bổ sung cho siêu âm 2D, đem lại nhiều thông tin
hơn trong chẩn đoán.
DOPPLER KHẢO SÁT BỆNH LÝ THAI NHI
• Hệ thần kinh thai nhi.
• Vùng mặt-cổ thai nhi.
• Phổi thai nhi.
• Tim thai nhi.
• Vùng bụng thai nhi.
• Hệ niệu-dục thai nhi.
HỆ THẦN KINH THAI NHI
• Bất sản thể chai.
• Phình tĩnh mạch Galen phân biệt với Nang
màng nhện.
• U quái vùng cùng cụt.
BẤT SẢN THỂ CHAI (AGENESIS OF THE CORPUS CALLOSUM)
- Mặt cắt ngang: Sừng trán rất hẹp, sừng chẩm dãn rộng
(colpocephaly, tear drop appearance).
- Mặt cắt dọc: Dấu hiệu tia nắng mặt trời (sunburst sign) do các
rãnh não trên não thất III tạo thành.
- Mặt cắt vành: sừng trán biến dạng hình cánh dơi (bat-wing
appearance), rãnh liên bán cầu thông vào não thất III.
- Doppler mặt cắt dọc: Không thấy ĐM quanh thể chai
(pericallosal artery).
Mặt cắt vành: gối của
thể chai (CC)
Mặt cắt dọc
Mặt cắt ngang
Doppler mặt cắt dọc:
ĐM quanh thể chai
Mặt cắt dọc: sunburst sign,
không có động mạch quanh
thể chai.
Mặt cắt ngang:
colpocephaly
Mặt cắt vành: hệ
thống não thất có hình
cánh dơi (bat-wing
appearance). Não thất
III dâng cao. Rãnh
liên bán cầu trải dài
đến não thất III.
NANG MÀNG NHỆN vs PHÌNH TĨNH MẠCH GALEN
Phình tĩnh mạch Galen
Nang màng nhện
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
U QUÁI VÙNG CÙNG-CỤT
- Khối u lồi ra ngoài:
+ Cấu trúc hồi âm hỗn hợp xuất phát từ đoạn cuối cột
sống lồi ra sau và xuống dƣới.
+ U giàu tƣới máu (hypervascularisation).
- Khối u lấn vào trong:
+ Khó xác định ranh giới vì u thƣờng xâm lấn các cấu
trúc trong khung chậu.
+ Thận trƣớng nƣớc (do tắc nghẽn niệu quản hoặc do
bàng quang thần kinh).
- Suy tim (±).
- Phù thai (±).
Marilyn J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002
PHÂN LOẠI
Type I (45%): Khối u ƣu thế lồi ra ngoài.
Type II (35%): Khối u vừa lồi ra ngoài vừa lấn vào trong.
Type III (10%): Khối u ƣu thế lấn vào trong.
Type IV (10%): Khối u chỉ lấn vào trong, trƣớc xƣơng cùng-cụt.
U QUÁI VÙNG CÙNG-CỤT
Tim to
Cắt dọc: U lồi ra
ngoài và lấn vào
trong khung chậu.
Cắt ngang: U đƣợc
một mạch máu lớn
nuôi dƣỡng.
VÙNG MẶT-CỔ THAI NHI
• Hở hàm ếch.
• Tật lƣỡi to.
Dòng nƣớc ối qua mũi và qua miệng bình thƣờng
tạo thành hai dòng chảy song song với nhau. Các
mũi tên chỉ khẩu cái cứng.
1. mũi, 2. gờ ổ răng, 3. lƣỡi, 4. môi dƣới, 5. khoang hầu họng.
Dòng nƣớc ối qua mũi và miệng hòa vào nhau qua chỗ khuyết ở
khẩu cái cứng hở hàm ếch.
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations
Congénitales du Foetus. 1998
1. gờ ổ răng, 2. mũi, 4. lƣỡi, 5. khoang hầu họng. 3. Dòng nƣớc ối
qua mũi và qua miệng hòa vào nhau dày bất thƣờng hở hàm ếch.
Francoise Deschamps et al. Atlas Echographique des Malformations Congénitales du Foetus. 1998
Tật lƣỡi to: Trisomy 21
PHỔI THAI NHI
• Thoát vị hoành trái có tiên lƣợng xấu.
• Thoát vị hoành phải.
• Chẩn đoán phân biệt giữa Phổi cách ly
và Dị dạng nang tuyến phổi.
THOÁT VỊ HOÀNH TRÁI CÓ TIÊN LƢỢNG XẤU
Doppler màu:
+ TM cửa có hướng đi bất thường hướng lên trên lồng ngực.
+ TM rốn và ống TM bị uốn cong lên trên cũng là một dấu
hiệu gián tiếp cho biết gan bị thoát vị.
Mặt cắt ngang cho thấy thoát vị dạ dày
(ST), ruột (BO) và gan (LI) vào lồng
ngực (T) đẩy tim qua (P) (mũi tên).
Mặt cắt dọc với Doppler màu cho thấy
dạ dày (ST) trong lồng ngực, thùy (T)
gan (LLL) trong lồng ngực với mạch
máu từ phần gan trong ổ bụng (các *)
đi vào ngực (các đầu mũi tên).
TM rốn và ống TM bị uốn cong lên trên
Hƣớng đi bình thƣờng của TM
rốn và ống tĩnh mạch
THOÁT VỊ HOÀNH PHẢI (20%) (RIGHT DIAPHRAGMATIC HERNIA)
1. Lát cắt ngang: Đôi khi có thể thấy các nhánh TM gan ở mặt cắt
ngang qua 4 buồng tim.
2. Lát cắt dọc và vành: Dùng Doppler màu để khảo sát TM cửa có
hướng đi bất thường hướng lên trên lồng ngực.
3. TM rốn thường bị đẩy lệch qua phải : ở lát cắt ngang qua bụng thai
nhi, dùng Doppler màu để chẩn đoán xác định.
Thoát vị hoành (P), đẩy gan qua (T). Gan ở trong lồng ngực với hình ảnh
đặc trƣng của các TM gan (các mũi tên). Đại tràng góc gan (C).
Cắt dọc ngực (P): gan thoát vị vào trong
lồng ngực ở phía sau (1).
SA màu: TM cửa (7) đi lên trên phần
gan thoát vị.
Cắt chéo ngực-bụng: image en
“bouchon de champagne” (nút chai sâm
banh) với phần gan trong lồng ngực (1)
và phần gan trong ổ bụng (2).
SP
R
L
H
Li H
Li
Cắt ngang ngực: cấu trúc đồng nhất
(các mũi tên) đẩy tim qua (T).
Cắt dọc: gan nằm trên và dƣới vòm
hoành.
TM rốn chạy lệch qua phải
PHỔI CÁCH LY (PULMONARY SEQUESTRATION)
Phổi cách ly được cung cấp máu bởi tuần hoàn hệ thống
(systemic circulation).
TYPE I: 50% (các
nang có D ≥ 15mm)
TYPE II: 40% (các
nang có D < 15mm)
TYPE III: 10% (các
nang có D < 0.5mm)
DỊ DẠNG NANG TUYẾN PHỔI - PHÂN LOẠI THEO STOCKER
Dị dạng nang tuyến phổi, TYPE III
DỊ DẠNG NANG TUYẾN PHỔI
Dị dạng nang tuyến phổi được cung cấp máu bởi tuần hoàn phổi
(pulmonary circulation).
Dị dạng nang tuyến phổi ? Phổi cách ly
VÙNG BỤNG THAI NHI
• Thoát vị rốn (Omphalocele).
• Tật nứt thành bụng (Gastroschisis).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1237-1366
THOÁT VỊ RỐN
(OMPHALOCELE)
Doppler: Mạch máu cuống rốn đi xuyên qua khối thoát vị.
• Bất thường nhiễm sắc thể thấy ở 30% các trường hợp Thoái
vị rốn (Omphalocele). Thƣờng gặp nhất là Trisomy 18 (68%)
và Trisomy 13 (20%). Nguy cơ bất thƣờng NST gia tăng khi
gan không nằm trong túi thoát vị.
• Khoảng 70% trường hợp Omphalocele có thêm những dị tật
khác.
• Dị tật cơ xƣơng khớp thấy ở 23% trƣờng hợp. Bất thƣờng ở hệ
niệu chiếm khoảng 17%. Khoảng 15% trƣờng hợp có dị tật
tim.
• Gọi là Giant omphalocele khi kích thước > 5 cm. Giant
omphalocele có tiên lƣợng nghèo nàn, 75% sẽ bị suy hô hấp
trong 24 giờ đầu sau sinh; những đứa trẻ này sẽ có lồng ngực
hẹp, phổi nhỏ và dễ bị các bệnh về phổi nhƣ hen suyễn.
March 2, 2017 36
Cắt dọc: Trong túi
thoát vị (mũi tên)
có gan (L) và ruột
Cắt ngang: Mạch máu
cuống rốn (đầu mũi tên)
cắm vào túi thoát vị.
TẬT NỨT THÀNH BỤNG
(GASTROSCHISIS)
Doppler: Mạch máu cuống rốn đi vào bên cạnh khối thoát vị.
Katherine W. Fong, MD et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during
Early Pregnancy. Radiographics. 2004;24:157-174.
HỆ NIỆU-DỤC
• Bất sản thận hai bên.
• Bất sản thận một bên.
• Thận lạc chỗ.
• Tƣới máu bƣớu thận.
• Phân biệt giữa bàng quang và các cấu trúc nang vùng chậu.
• Chẩn đoán lỗ tiểu thấp.
BẤT SẢN THẬN HAI BÊN
(BILATERAL RENAL AGENESIS)
Lát cắt vành: Không thấy động mạch thận hai bên.
BẤT SẢN THẬN MỘT BÊN
(UNILATERAL RENAL AGENESIS)
Lát cắt vành: Không thấy động mạch thận bên bất sản.
Mặt cắt vành:
pelvic kidney
Hai thận lạc chỗ trong lồng
ngực: hai thận nằm ngang tim,
Dopper cho thấy ĐM thận 2 bên
chạy hƣớng về phía đầu thai
nhi.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
U không đồng nhất, chiếm toàn bộ thận,
giàu tƣới máu-mesoblastic nephroma
Lỗ tiểu ở vị trí bình thƣờng
ĐÁNH GIÁ DÂY RỐN
– Dây rốn quấn cổ (một hoặc nhiều vòng), khi dây rốn quấn cổ
(nuchal cord) từ 2 vòng trở lên, thai nhi có thể tử vong vì bị thắt
cổ.
– Hình ảnh trộn lẫn cuống rốn trong thai đôi một màng đệm/một
màng ối (MC/MA twins).
– Cuống rốn thắt nút (cord knot).
– Cuống rốn có số lượng mạch máu bất thường (2 hoặc trên 3)
– Vasa previa (cuống rốn tiền đạo).
– Umbilical cord coiling.
Vài trƣờng hợp tử vong vì dây rốn quấn nhiều vòng quanh cổ
Enid Gilbert-Barness et al. Embryo and Fetal Pathology - Color Atlas With Ultrasound Correlation.
Cambridge. 2004
Hai cuống rốn trộn lẫn
MC/MA twins
Mass of cords Galop sign MC/MA twins
Current prevalence of umbilical cord
entanglement is estimated between 70% and
91% of cases at birth
with 22% sonographically diagnosed.
Cord knot
Gan chung (LI), thoát vị rốn (đầu mũi tên).
Mạch máu nối giữa hai thai qua gan chung.
Cuống rốn có 2TM (mũi tên), 4ĐM
(đầu mũi tên)
Central insertion (99%)
Eccentric insertion
Velamentous insertion (cuống
rốn cắm màng)
Velamentous insertion: tăng nguy cơ thai chậm phát triển trong TC,
thai sinh non, dị tật thai, có thai ra huyết, vasa previa.
Eccentric cord insertion Thai 20 tuần ra huyết
Vasa previa: cuống rốn cắm màng (velamentous insertion), băng qua
lỗ trong cổ TC (cuống rốn tiền đạo). Tỷ lệ thai chết rất cao do xuất
huyết xảy ra khi mạch máu bị xé rách lúc chuyển dạ hoặc khi vỡ ối.
A: Normal umbilical cord coiling pattern (UCI between 0.1 and 0.3 coils per cm). B:
Hypocoiled umbilical cord (UCI less than 0.1 coil per cm). C: Hypercoiled cord
(UCI greater than 0.3 coils per cm).
Noncoiled umbilical cords. A: Sagittal color Doppler image of a noncoiled three-vessel
umbilical cord. B: Sagittal color Doppler image of noncoiled two-vessel umbilical cord.
Dual-screen ultrasound image showing power Doppler and 2D
imaging of a hypercoiled umbilical cord.
Power Doppler
angiography
image showing
normal
coiling pattern
in this three-
vessel umbilical
cord.
ĐÁNH GIÁ THAI ĐÔI
– Hội chứng truyền máu thai-thai (twin-twin
transfusion syndrome) (9% of MC twins).
– Thai đôi truyền máu động mạch đảo ngƣợc –
Twin Reversed Arterial Perfusion - TRAP)
(1% of MC twins).
HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU THAI-THAI
TWIN-TWIN TRANSFUSION (STUCK TWIN)
• Hội chứng này gặp ở 25% các trƣờng
hợp thai đôi một màng đệm/hai màng
ối (MC/DA twins).
• Xảy ra do sự thông nối động-tĩnh
mạch trong bánh nhau chung.
• Biểu hiện trên siêu âm là hình ảnh
tương phản giữa hai thai: thai cho -
donor, thai nhận - recipient.
Arthur C. Fleischer et al. Sonography in Obstetrics & Gynecology: principles and practice.
6th Edition. 2001. McGraw-Hill
Recipient Donor
Thông nối động-tĩnh mạch ở bánh nhau chung.
ĐM rốn thai cho thông nối với TM rốn thai
nhận Thai cho trở nên thiếu máu, kém phát
triển, thiểu ối. Ngƣợc lại thai nhận đƣợc cung
cấp máu thừa thãi đến mức có thể phù thai
(hydrop), đa ối. Thai nhận đa ối sẽ chèn ép vào
thai cho thiểu ối và các mạch máu nuôi của nó
sát vào thành tử cung Stuck twin.
Recipient Donor Recipient Donor
Recipient twin Donor twin
Doppler: Bất thường phổ mạch máu cuống rốn ở thai cho.
- ĐM rốn thai cho: vắng hoặc đảo ngược phổ cuối tâm trương.
- TM rốn thai cho: đập (venous pulsation).
Phổ Doppler ở ĐM và TM rốn thai
nhận bình thƣờng
Thai cho: ĐM rốn gần nhƣ vắng EDV,
TM rốn đập
Thai đôi 27 tuần, đa ối ở thai
nhận
Sau khi hút bớt nƣớc ối (2250ml), thấy vách
ngăn và nƣớc ối (f) bao quanh thai cho
THAI ĐÔI TRUYỀN MÁU ĐỘNG MẠCH ĐẢO NGƢỢC
(TWIN REVERSED ARTERIAL PERFUSION)
• Thai đôi truyền máu động mạch đảo ngƣợc (Twin
Reversed Arterial Perfusion - TRAP).
• Biến chứng hiếm gặp của thai đôi MC, xảy ra do sự
thông nối lớn động-động mạch và tĩnh-tĩnh mạch
trong bánh nhau chung.
• Sự thông nối lớn gây nên mất cân bằng huyết động
giữa hai thai, khiến cho hệ tim-mạch của một thai lấn
át hệ tim-mạch của thai còn lại.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
• Thai mà hệ tim-mạch lấn át gọi là thai bơm (pump twin), và
thai kia mà tim thƣờng không phát triển gọi là thai thiếu tim
(acardiac twin). Nhƣ vậy dòng chảy của động mạch rốn của
thai thiếu tim bị đảo ngƣợc.
• Thai thiếu tim nhận oxy và dƣỡng chất từ động mạch rốn. Máu đi
qua cơ thể thai thiếu tim và trở về qua tĩnh mạch rốn để vào bánh
nhau, nơi mà qua thông nối tĩnh-tĩnh mạch để trở về thai bơm. Nhƣ
vậy dòng chảy của tĩnh mạch cuống rốn của thai thiếu tim cũng bị
đảo ngƣợc.
• Ở thai thiếu tim, cuống rốn thƣờng chỉ có 2 mạch máu (1 động mạch
và một tĩnh mạch).
• Vì thai thiếu tim nhận máu nghèo oxy qua (các) động mạch
rốn cho nên những cấu trúc đƣợc nuôi dƣỡng bởi phần xa
ĐMCB và các động mạch chậu còn đƣợc nuôi dƣỡng tƣơng
đối, trong khi nửa trên cơ thể và phần đầu nhận máu nuôi hầu
nhƣ không còn tí oxy nào (sau khi đã nuôi phần dƣới cơ thể
của thai thiếu tim) cho nên kém phát triển hoặc bất sản.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1185-1212
• Hình ảnh thai bơm thƣờng bình thƣờng.
• Nếu thai thiếu tim lớn, nó có thể nhận một lƣợng máu
lớn, điều này khiến cho tim của thai bơm sẽ bị quá
tải, đƣa đến phù thai bơm hoặc thai bơm chết.
• Tần suất sống còn của thai bơm là khoảng 50%.
Thai bơm Thai thiếu tim
Thông nối động-động mạch và tĩnh-
tĩnh mạch ở bánh nhau chung
Dòng chảy bị đảo ngược ở cả ĐM lẫn TM rốn của thai thiếu tim.
Đảo ngƣợc dòng chảy ĐM
rốn ở thai thiếu tim.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Dòng chảy động mạch rốn đi vào thai
thiếu tim.
Dòng chảy tĩnh mạch rốn đi ra khỏi thai
thiếu tim.
Dòng chảy bị đảo ngƣợc ở cả ĐM và TM rốn ở thai thiếu tim.
1. Phù thai.
2. Thai đôi thiếu tim.
Doppler cuống rốn thai nhi Cắt ngang ngực thai nhi
• Ở thai bình thƣờng, chức năng cơ bản của tế bào nuôi
của bánh nhau là tạo cầu nối tiếp nhận tuần hoàn của
ngƣời mẹ.
• Bình thƣờng, TB nuôi xâm nhập vào các lớp mô,
mạch máu của ngƣời mẹ và thậm chí có thể di chuyển
đến tận phổi. Khả năng này cũng có ở tế bào nuôi
bệnh lý, điều này tạo nên các hình ảnh lâm sàng và
hình ảnh đặc trƣng của nhóm bệnh này.
BỆNH LÝ TẾ BÀO NUÔI
(GESTATIONAL TROPHOBLASTIC NEOPLASIA)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p589-599
• Bệnh lý tế bào nuôi bao gồm: thai trứng toàn phần (complete
molar pregnancy), thai trứng bán phần (partial molar
pregnancy), và chuyển dạng ác tính: ung thư nhau
(choriocarcinoma).
• Bệnh lý tế bào nuôi đã đƣợc nói đến từ thời cổ xƣa, Hippocrates đã
mô tả thai trứng là “dropsy of the uterus” (chứng phù của tử cung).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p589-599
• Thai trứng toàn phần đặc trƣng bởi sự hiện diện của mô tế
bào nuôi, không có mô thai nhi.
• Bộ NST hoặc là 46XX, hoặc là 46XY với cả hai chuỗi NST
có nguồn gốc từ người cha (hai tinh trùng kết hợp với một
trứng không có chuỗi NST).
• Đối tƣợng nguy cơ: tiền căn thai trứng, ngƣời gốc châu Á, thai
phụ lớn tuổi.
THAI TRỨNG TOÀN PHẦN
(COMPLETE MOLAR PREGNANCY)
Bình thƣờng Thai trứng toàn phần
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Lâm sàng:
– Ra huyết âm đạo là triệu
chứng thƣờng gặp nhất (gặp
90% cas).
– Kèm ra huyết là những bóng
nƣớc (gặp 80% cas).
– Kích thƣớc tử cung to hơn
so với tuổi thai.
– Biểu hiện cƣờng giáp
(hyperthyroidism).
– Suy hô hấp.
• Xét nghiệm máu:
– Thai trứng: ßHCG > 100.000 IU / ml.
(Thai bình thƣờng: ßHCG < 60.000 IU / ml).
• Điều trị:
– Nạo bỏ.
– Tần suất tái phát sau nạo là 20% (phải nạo lần 2).
– Ít gặp carcinoma màng đệm sau khi thai trứng đã đƣợc nạo.
Nếu có, bệnh có thể di căn đến gan, phổi và các cơ quan
khác.
THAI TRỨNG TOÀN PHẦN
(COMPLETE MOLAR PREGNANCY)
- Đặc trƣng là hình ảnh bão tuyết với nhiều cấu trúc nang nhỏ
lấp đầy lòng tử cung (nang có kích thƣớc từ vài mm đến vài cm).
- Doppler: tăng tƣới máu, RI thấp.
- Nang hoàng thể (theca lutein cyst) thấy trong 20% trƣờng
hợp.
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics.
2003;23:703-718
Thai trứng toàn phần
Thai trứng toàn phần với RI = 0,21
Qi Zhou et al. Sonographic and Doppler Imaging in the Diagnosis and Treatment of
Gestational Trophoblastic Disease. J Ultrasound Med 2005 24:15-24
Sau 4 đợt hóa trị liệu, RI = 0,59
Việc khảo sát Doppler (đo RI) giúp đánh giá đáp ứng
điều trị ở BN thai trứng, nếu đáp ứng tốt, RI sẽ tăng lên.
THAI TRỨNG BÁN PHẦN
(PARTIAL MOLAR PREGNANCY)
• Thai trứng bán phần đặc trƣng bởi sự hiện diện của
mô tế bào nuôi và cả mô thai nhi.
• Bộ NST tam bội (triploidy) hoặc là 69XXY, 69XXX
hoặc 69XYY. Phần lớn (66%) các trường hợp,
chuỗi NST thứ 3 có nguồn gốc từ người cha (2 tinh
trùng kết hợp với 1 trứng).
Bình thƣờng Thai trứng bán phần
Bình thƣờng
Thai trứng toàn phần
Thai trứng bán phần
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Thai nhi luôn có bất thƣờng đa cơ quan và biểu hiện
chậm phát triển từ quý I.
• Phần lớn các trƣờng hợp thai chết trong quý I hoặc
đầu quý II, hiếm khi thai sống đƣợc đến quý III.
• Thông thƣờng ta thấy hình ảnh thai chết lƣu tại thời
điểm thai phụ đƣợc siêu âm.
• Do vậy, thường không thể phân biệt trên siêu âm
giữa thai trứng bán phần với hư thai lưu kèm phù
nhau thai.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
• Xét nghiệm máu: nồng độ ßHCG không cao như trong thai
trứng toàn phần.
• Điều trị:
– Nạo bỏ.
– Tái phát sau nạo ít gặp.
– Carcinoma màng đệm sau khi nạo và di căn xa rất hiếm.
THAI TRỨNG BÁN PHẦN
(PARTIAL MOLAR PREGNANCY)
- Bánh nhau rất dày, gồm nhiều nang nhỏ. Khảo sát Doppler
thấy tăng tưới máu, RI thấp.
* Nếu chuỗi NST thứ 3 có nguồn gốc từ mẹ thì bánh nhau
thƣờng nhỏ!
- Hình ảnh phôi hoặc thai nhi sống hoặc chết:
+ Nếu thai sống đƣợc đến đầu quý II thì ta có thể thấy đƣợc các
bất thường của thai (NT dày bất thƣờng, cystic hygroma, nang
hố sau, não úng thuỷ, holoprosencephaly, tràn dịch đa màng...).
+ Thai chậm phát triển biểu hiện bằng số đo nhỏ hơn so với
tuổi thai, sự bất tƣơng xứng của kích thƣớc đầu-bụng thai nhi.
- Nang hoàng thể (theca lutein cyst).
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Bánh nhau rất dày với nhiều nang nhỏ
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Bánh nhau rất dày với những cấu trúc nang, phôi thai nhỏ đã chết.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Bánh nhau rất dày với nhiều nang nhỏ
Thickened nuchal translucency =
3,4mm
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Bánh nhau rất dày với nhiều nang nhỏ
Cắt ngang cổ thai nhi:
Cytic hygromas
Thai 12 tuần, bất tƣơng xứng đầu-bụng Não úng thủy
Karyotype: 69XXY
Bánh nhau dày 7cm kèm những nang nhỏ, tràn dịch đa màng, phù thai: 69XXY
Thai 18 tuần, BPD=32mm, nhỏ hơn
so với BDP ở tuổi thai này (41mm)
Đƣờng kính bụng trung
bình=23mm, nhỏ hơn so với MAD
ở tuổi thai này (41mm)
Bánh nhau rất dày với những
cấu trúc nang
Nang ở
hố sau
Buồng trứng (P) và (T)
của thai phụ
UNG THƢ NHAU
(CHORIOCARCINOMA)
• 20% thai trứng toàn phần và 5% thai trứng bán phần
sau nạo bị tái phát và chuyển dạng ung thƣ nhau.
• Do vậy, việc theo dõi nồng độ ßHCG trong máu
sau nạo thai trứng là cần thiết.
• Hiếm gặp là ung thƣ nhau hình thành sau xảy thai tiên
phát (spontaneous abortion) hoặc thậm chí sau một kỳ
sinh nở bình thƣờng (normal term delivery).
- Không tái phát, ßHCG sẽ biến mất sau 11 tuần.
- Tái phát:
+ ßHCG sẽ tăng c