Tài liệu, luận văn, đồ án, tiểu luận, đề tài về Y Khoa - Y Dược
Trong thực hành ngọai khoa, nhiều yếu tố có thể giữ vai trò trong việc xảy ra các biến chứng nhiễm trùng sau mổ.Các thông số quan trọng về tình trạng thực thể chung của BN bao gồm tình trạng dinh dưỡng (Error! Reference source not found.) , phương pháp phẫu thuật, rối loạn chức năng cơ quan, kinh nghiệm của phẫu thuật viên, tình trạng bện...
23 trang | Chia sẻ: oanhnt | Ngày: 10/06/2013 | Lượt xem: 1410 | Lượt tải: 2
Bệnh lí ngoại khoa là một nhóm bệnh quan trọng ở trẻ sơ sinh (Error! Reference source not found.) . Các dạng bệnh rất đa dạng và phức tạp (Error! Referencesource not found.) . Việc can thiệp phẫu thuật cũng vô cùng nặng nề vì sơ sinh có rất nhiều yếu tố góp phần làm diễn tiến bệnh nặng nề như dị dạng bẩm sinh, sinh non, nhẹ cân, chậm phát...
18 trang | Chia sẻ: oanhnt | Ngày: 10/06/2013 | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 0
Mục tiu: Mô tả đặc điểm về dịch tễ, lâm sàng và điều trị trẻ sơ sinh dị tật bẩm sinh đường tiêu hóa được phẫu thuật tại khoa hồi sức Ngoại bệnh viện Nhi đồng 1 và sự ảnh hưởng đến tử vong của các yếu tố đó. Thiết kế nghin cứu: tiền cứu mô tả cắt ngang 111 trường hợp dị tật bẩm sinh đường tiêu hóa được phẫu thuật tại khoa hồi sức Ngoại từ thá...
15 trang | Chia sẻ: oanhnt | Ngày: 10/06/2013 | Lượt xem: 1490 | Lượt tải: 0
Mục tiêu: khảo sát các yếu tố nguy cơ phá thai to của nữ tuổi vị thành niên. Phương pháp: nghiên cứu bệnh-chứng, tiến hành từ tháng 10/ 2004 đến tháng 5/ 2005 trên đối tượng là 158 nữ vị thànhniên phá thai to (nhóm bệnh) và 158 nữ vị thành niên đến khám thai (nhóm chứng) tại bệnh viện Từ Dũ. Kết quả: Nữ vị thành niên có thai (VTNCT) ở nông th...
18 trang | Chia sẻ: oanhnt | Ngày: 10/06/2013 | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 2
Cơ sở: Thai kỳ được ghi nhận là một trong những nguy cơ quan trọng của TBMMN. Phương pháp: Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng các trường hợp bệnh nhân nữ trong thời gian thai kỳ hoặc 6 tuần sau sinh bị tai biến mạch máu não (TBMMN) nhập bệnh viện Chợ Rẫy và Từ Dũ, TP.HCM. Kết quả: Có 36 trường hợp gồm 15 trường hợp nhồi máu não, 21 trườn...
10 trang | Chia sẻ: oanhnt | Ngày: 10/06/2013 | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 0
Mục đích: Đánh giá về mặt thẩm mỹ và dung nạp của phẫu thuật cắt bỏ nhãn cầu đặt implant hốc mắt chất liệu acrylic sản xuất tại viện mắt TP. Hồ Chí Minh Phương pháp: Nghiêncứu tiền cứu, can thiệp, không so sánh trên hàng loạt ca liên tục đặt inplant hốc mắt chất liệu acrylic sau phẫu thuật cắt bỏ nhãn cầu, trong thời gian từ 1/3/2004 đến 3...
22 trang | Chia sẻ: oanhnt | Ngày: 10/06/2013 | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 0
Mục tiêu: Đánh giá kết quả của phương pháp khâu treo kính nội nhãn vào củng mạc trong điều trị đục bán lệch thể thuỷ tinh do chấn thương Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu cắt dọc không so sánh thực hiện trên 46 mắt (46 bệnh nhân) bị đục lệch thể thuỷ tinh do chấn thương với mức độ đứt dây chằng Zinn ≤ 150 o ; tiến hà...
16 trang | Chia sẻ: oanhnt | Ngày: 10/06/2013 | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 0
Mục tiêu: đánh giá vai trò siêu âm Doppler trong chẩn đoán bệnh lý rò động mạch cảnh xoang hang. Phương pháp: 26 bệnh nhân trên lâm sàng nghi ngờ có rò động mạch cảnh xoang hang được chỉ định làm siêu âm Doppler. Trên siêu âm Doppler, vị trí đặt đầu dò khảo sát là dọc máng cảnh và ngay trước nhãn cầu hai bên. Tất cả các ca này được chụp đ...
10 trang | Chia sẻ: oanhnt | Ngày: 10/06/2013 | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 1
Mở đầu: Tinh hoàn ẩn thường gây hậu quả vô sinh và gia tăng nguy cơ ung thư tinh hoàn nếu không được điều trị. Nội soi ổ bụng tỏ ra có hiệu quả cao trong chẩn đoán và điều trị tinh hoàn ẩn không sờ thấy. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả trên 7 bệnh nhân tinh hoàn ẩn không sờ thấy điều trị tại bênh viện Bình Dân từ...
15 trang | Chia sẻ: oanhnt | Ngày: 10/06/2013 | Lượt xem: 1574 | Lượt tải: 0
Mục tiêu:Đánh giá vai trò của phản ứng lao tố IDR trong chẩn đoán và điều trị bệnh lao. Phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu mô tả cắt ngang. 108 bệnh nhân đến khám và điều trị tại phòng khám số 3-BV ĐHYD vào sáng thứ hai hàng tuần từ tháng 1-3-2005 đến tháng 1-3-2007 với chẩn đoán bệnh lao. Kết quả:Các bệnh lao phối hợp phần lớn có IDR (-) ...
17 trang | Chia sẻ: oanhnt | Ngày: 10/06/2013 | Lượt xem: 2176 | Lượt tải: 0