• Vật liệu và phương pháp nghiên cứu muỗi Aedes aegyptiVật liệu và phương pháp nghiên cứu muỗi Aedes aegypti

    Mesocyclops sp. được thu nhận từ tỉnh Bến Tre, nhân giống tại phòng Côn trùng thuộc Khoa Y tế cộng đồng, viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh. Theo tài liệu [6, trang 46], một loài Mesocyclops aspericornisphân bố ở tỉnh Bến Tre trong tổng số 4 loài M. aspercornis, M. thermocyclopoides, M. woutesi, M. pehpeiensis.

    pdf15 trang | Chia sẻ: vietpd | Ngày: 07/09/2013 | Lượt xem: 1981 | Lượt tải: 0

  • Đại cương về bệnh SD/SXHDĐại cương về bệnh SD/SXHD

    SD/SXHD là bệnh truyền nhiễm gây dịch do vi rút Dengue gây nên. Vi rút Dengue có 4 týp huyết thanh là DEN-1, DEN-2, DEN-3 và DEN-4. Vi rút truyền từ người bệnh sang người lành do muỗi đốt. Muỗi Aedes aegyptilà côn trùng trung gian truyền bệnh chủyếu

    pdf18 trang | Chia sẻ: vietpd | Ngày: 07/09/2013 | Lượt xem: 1909 | Lượt tải: 2

  • Kết quả và thảo luận về PIP5KAKết quả và thảo luận về PIP5KA

    Theo những kết quả nghiên cứu trước đây của phòng thí nghiệm, KIF2A và AP-2 là protein partner tương ứng của PIP5KA và PIP5KC661. Trong luận văn này, chúng tôi sử dụng vùng hình cầu của KIF2A và vùng ear của β2-AP2 như“mẫu dò” để phát hiện PIP5KA và PIP5KC661 hoạt hóa trong tế bào COS-7, HeLa clone 3. Nội dung thí nghiệm bao gồm:

    pdf37 trang | Chia sẻ: vietpd | Ngày: 07/09/2013 | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 0

  • Vật liệu và phương pháp xác định sự hoạt hóa của phosphatidylinositol 4-Phosphate 5-kinase (pip5k) a và c661 trên dòng tế bào hela chuyển geneVật liệu và phương pháp xác định sự hoạt hóa của phosphatidylinositol 4-Phosphate 5-kinase (pip5k) a và c661 trên dòng tế bào hela chuyển gene

    Hóa chất dùng cho phản ứng PCR - Polymerase PrimeSTAR (TAKARA) - dNTP 10 mM - Dung dịch đệm PrimeSTAR 5X - Cặp mồi dùng đểnhân bản cDNA của KIF 2A-GD: Mồi xuôi KIF2A-01F: 5’-TACTCGAGACCATGGTAACATCTTTAAATG-3'

    pdf22 trang | Chia sẻ: vietpd | Ngày: 07/09/2013 | Lượt xem: 2177 | Lượt tải: 0

  • Cấu trúc của PIP5KCấu trúc của PIP5K

    PIP5K là nhóm các protein kinase, PIP5K có 3 isozyme là PIP5Kα, PIP5Kβ và PIP5Kγ. PIP5Kα và PIP5Kβcó cùng khối lượng phân tử là 64 kDa. Hai isozyme này được tạo dòng đồng thời ở người và chuột, danh pháp của chúng trái ngược nhau. PIP5Kα của người tương ứng với PIP5Kβ của chuột và PIP5Kβ của người tương đồng với PIP5Kα của chuột [5]. Riêng protein ...

    pdf17 trang | Chia sẻ: vietpd | Ngày: 07/09/2013 | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 0

  • Kết quả và bàn luận về virus cúm AKết quả và bàn luận về virus cúm A

    RNA của virus H5N1 tách từ các mẫu bệnh phẩm đầu tiên được chuyển thành cDNA. Sau đó, thu nhận đoạn gene N1 mục tiêu bằng phương pháp khuếch đại PCR với cặp primer đặc hiệu là Ba-NA-1 và Ba-NA-1413R nhờ enzyme Expand High Fidelity PCR System. Đây là một hỗn hợp enzyme gồm Taq DNA polymerasechịu nhiệt và Tgo DNA polymerase- một DNA polymerase chịu n...

    pdf24 trang | Chia sẻ: vietpd | Ngày: 07/09/2013 | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0

  • Vật liệu và phương pháp nghiên cứu virus cúm AVật liệu và phương pháp nghiên cứu virus cúm A

    10 mM Tris-Cl, pH 8,5 (QIAGEN) - 10x TAE (Tris base, Acetic Acid (Glacial), EDTA 0.5M pH 8.0) - 500 bp DNA Ladder (TAKARA) - 99% Ethanol (Merck) - Agarose (Promega) - Ampicillin (Invitrogen) - Bromophenol blue

    pdf15 trang | Chia sẻ: vietpd | Ngày: 07/09/2013 | Lượt xem: 1959 | Lượt tải: 2

  • Tổng quan tình hình dịch tễ virus cúm ATổng quan tình hình dịch tễ virus cúm A

    Trong suốt thế kỷ XX, virus cúm A đã gây ra nhiều trận dịch với các mức độ thiệt hại khác nhau cho người và gia cầm, một vài trận trong số đó phát triển thành đại dịch. Đại dịch cúm xảy ra thường để lại hậu quả nặng nề, thậm chí làm xáo trộn xã hội. Các virus cúm gây ra đại dịch thường là chủng virus mới, xa lạ với hệ thống miễn dịch của người và g...

    pdf27 trang | Chia sẻ: vietpd | Ngày: 07/09/2013 | Lượt xem: 1730 | Lượt tải: 0

  • Phân lập và làm thuần các chủng vi khuẩn từ mẫu nước ao nuôi cá TraPhân lập và làm thuần các chủng vi khuẩn từ mẫu nước ao nuôi cá Tra

    Nước ao nuôi cá Tra được lấy mẫu, phân lập và giữ giống như ở mục 2.2.1.1, và mục 2.2.1.2. Kết quả phân lập thu được 24 chủng vi khuẩn. Các chủng được đánh số theo ngẫu nhiên. Với một khuẩn lạc ban đầu (do cấy trãi) chứa nhiều hơn một chủng, thì những chủng đó được đánh thêm một số ở phần đuôi.

    pdf24 trang | Chia sẻ: vietpd | Ngày: 07/09/2013 | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 2

  • Vật liệu và phương pháp nghiên cứu chủng vi sinh vật phân lậpVật liệu và phương pháp nghiên cứu chủng vi sinh vật phân lập

    Cho một phần nước (Khoảng 200 ml) vào khấy tan hỗn hợp cao thit, pepton, NaCl. Đồng thời tiến hành cho agar vào 1 phần nước (khoảng 500 ml) vào nồi khuấy liên tục trên bếp nhiệt cho đến khi agar sôi và tan hoàn toàn. Sau đó, cho hỗn hợp cao thịt, cao thịt, NaCl đã khuấy tan vào nồi agar; Khuấy cho hỗn hợp cho đều. Tiến hành bổ sung nước cho đạt yêu...

    pdf24 trang | Chia sẻ: vietpd | Ngày: 07/09/2013 | Lượt xem: 6238 | Lượt tải: 1